loading...
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Môn thi: Lịch sử - Lớp 12 Chuyên có đáp án
Anh (chị) hãy khái quát những biến đổi to lớn ở khu vực Đông
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
ĐỀ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Lịch
sử - Lớp 12 Chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:
24 tháng 3 năm 2016
-------//-------
|
Câu 1 (6,0 điểm)
Anh (chị) hãy khái quát những biến đổi to lớn ở khu
vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Hiện nay Việt Nam và
các nước ASEAN cần làm gì để đảm bảo hòa bình, an ninh và ổn định khu vực?
Câu 2 (4,0 điểm)
Kể tên những sự kiện đánh
dấu những bước ngoặt có ý nghĩa chiến lược của Cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000. Phân
tích ý nghĩa của một sự kiện: “có tính quyết định cho những bước nhảy vọt tiếp
theo trong lịch sử dân tộc Việt Nam ”.
Câu 3 (3,0 điểm)
Vì sao nói: Phát xít Nhật
đầu hàng Đồng minh đã đưa đến “thời cơ ngàn năm có một” cho Cách mạng Việt Nam
trong năm 1945? Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có chủ trương
gì khi thời cơ đến?
Câu 4 (4,0 điểm)
Phân tích mối quan hệ
giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau
ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946. Anh (chị) hãy phát biểu suy nghĩ về
mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay.
Câu 5 (3,0 điểm)
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến
năm 1968 có những điểm gì giống và khác nhau? Những thắng lợi quân sự nào khẳng
định quân dân miền Nam
hoàn toàn có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh đó?
========Hết=======
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích
gì thêm
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HƯỚNG DẪN
CHẤM
ĐỀ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Lịch
sử - Lớp 12 Chuyên
Ngày thi:
24 tháng 3 năm 2016
-------//-------
|
Câu
1 (6,0 điểm). Anh (chị) hãy khái quát những biến đổi to lớn
ở khu vực Đông Nam
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Hiện nay Việt Nam và các nước ASEAN cần làm
gì để đảm bảo hòa bình, an ninh và ổn định khu vực?
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
1
|
*
Khái quát những biến đổi....
-
Về chính trị: Các nước Đông Nam Á từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc
địa.... trở thành những quốc gia độc lập....
+
Trước CTTG2, hầu hết các nước trong khu vực (trừ Thái Lan) đều là thuộc
địa.... khi CTTG2 bùng nổ, Nhật Bản xâm chiếm....
+
Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945), nhiều nước đấu tranh giành
độc lập.... nhưng lại bị các nước phương Tây trở lại xâm lược...
+
Nhân dân Đông Nam Á tiếp tục đấu tranh..... và giành độc lập hoàn toàn
-
Về kinh tế: Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á đều ra sức xây dựng và
phát triển kinh tế..... nhiều quốc gia trong khu vực trở thành những nước có
nền kinh tế phát triển...
-
Về quan hệ giữa các nước trong khu vực: Từ chỗ là những quốc gia biệt lập,
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASean) hình thành 1967... đến tháng 4/1999
có 10 nước thành viên.... nhằm xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình,
ổn định....
|
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
|
*
Hiện nay Việt
-
Việt Nam và Asean căn cứ vào nguyên tắc trong Hiệp ước Bali (1976)...., căn
cứ vào Công ước Quốc tế về Luật biển năm 1982 (Liên Hợp Quốc)..., Tuyên bố
DOC- cách ứng xử của các bên ở biển Đông.... kiên trì đấu tranh ngoại giao
pháp lí, lên án mạnh mẽ mọi hành động xâm phạm chủ quyền... kiên quyết tôn
trọng và đòi được tôn trọng nền độc lập, chủ quyền.. đặc biệt là chủ quyền
biển đảo...
-
Việt Nam đoàn kết với các nước Đông Nam Á, cùng các nước thể hiện trách nhiệm
chung để bảo vệ hòa bình và an ninh trong khu vực.
|
1,5
0,5
|
Câu
2 (4,0 điểm) Kể tên những sự kiện đánh dấu những bước
ngoặt có ý nghĩa chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000. Phân
tích ý nghĩa của một sự kiện: “có tính quyết định cho những bước nhảy vọt tiếp
theo trong lịch sử dân tộc Việt Nam ”.
Câu
2
|
Nội dung
|
Điểm
4,0
|
|
* Kể tên....
-
Đảng cộng sản Việt
-
Cách mạng Tháng Tám 1945
-
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
-
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xuân năm 1975
-
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986)
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
* Phân
tích ý nghĩa của sự kiện.... :
- Khẳng định đó là sự kiện Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời (1/1930)
- Ý nghĩa :
+
Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại.... Từ đây, cách mạng giải phóng dân
tộc của nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng
sản Việt Nam, một đảng có đường lối cách mạng...có tổ chức chặt chẽ, có đội
ngũ cán bộ...hy sinh cho lý tưởng Đảng....
+ Sự ra đời của Đảng với tổ
chức thống nhất và cương lĩnh...chấm dứt tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo
cách mạng...cách mạng Việt
+ Đảng cộng sản Việt
+ Sự lãnh đạo của Đảng làm cho
cách mạng Việt
+ Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu
tiên có ý nghĩa quyết định...là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của
cách mạng Việt
|
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
|
Câu 3
(3,0 điểm). Vì sao nói: Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đã đưa đến “thời cơ
ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam trong năm 1945? Đảng Cộng sản
Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có chủ trương gì khi thời cơ đến?
Câu
3
|
Nội dung
|
Điểm
3,0
|
|
* Vì sao...
-
Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng Việt
+
Ngày 15.8.1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện; quân Nhật ở
Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang, lo sợ đến cực điểm.
Thời cơ cách mạng xuất hiện.
+
Quần chúng nhân dân được tập hợp, rèn luyện... lực lượng chính trị, lực lượng
vũ trang được chuẩn bị.. lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách
mạng...Đảng cộng sản Đông Dương sẵn sàng lãnh đạo....
-
Thời cơ Tổng khởi nghĩa chỉ xuất hiện và tồn tại trong một thời gian ngắn: Từ
sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (15.8.1945) cho đến trước khi quân
Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.....
=>
Vì vậy, Đảng và Hồ Chí Minh phải kịp thời phát động và lãnh đạo toàn dân Tổng
khởi nghĩa... trước khi quân đồng minh vào Đông Dương.
|
0,25
0,25
0,5
0,25
|
* Chủ trương của Đảng và Mặt trận Việt Minh....:
+ Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng
và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.
23 giờ cùng ngày, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh
số 1, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa...
+ Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội
nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào, thông qua
kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.
+ Tiếp đó, từ ngày 16 đến ngày
17/8/1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt minh, cử ra
Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt Nam....
=> Từ ngày 14 – 28/8/1945, dưới sự
lãnh đạo của Đảng, cuộc Tổng khởi nghĩa đã diễn ra.... giành chính quyền
trong cả nước.
|
0,5
0,5
0,5
0,25
|
Câu 4
(4,0 điểm). Phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ nhà nước
Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946. Anh (chị) hãy
phát biểu suy nghĩ về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ
quốc ngày nay.
Câu
4
|
Nội dung
|
Điểm
4,0
|
|
* Phân tích mối quan hệ....
- Nhiệm vụ xây dựng chế độ mới được tiến
hành trên tất cả các mặt: chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- xã hội, an
ninh- quốc phòng:
+ Ngày 8/9/1945, HCM công bố lệnh tổng
tuyển cử... Ngày 6.1.1946, cuộc tổng tuyển cử bầu
quốc hội.. Ngày 2/3/1946 phiên họp đầu tiên..
Tháng
11/1946, Hiến pháp đầu tiên...
+ Về
giải quyết nạn đói, HCM kêu gọi nhân dân cả nước thực hiện phong trào“ nhường cơm sẻ
áo" ..., kêu gọi tăng gia sản xuất khai hoang phục hóa..
+ Để giải quyết giặc dốt, HCM đã
kí sắc lệnh “Bình dân học vụ,,. Ngày 8/9/1945 và kêu gọi toàn dân tham gia
phong trào xóa nạn mù chữ .
+ Để giải quyết khó khăn về tài
chính, đầu năm 1946 HCM kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam, ra sắc lệnh thành lập
quỹ độc lập, “tuần lễ vàng”...
+ Tháng 5. 1946...đổi tên Vệ Quốc đoàn thành quân đội quốc gia Việt Nam.
- Nhiệm vụ bảo
vệ chế độ mới: Từ tháng 9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 ...; Từ 6/3/1946
đến trước 19/12/1946 thực hiện sách lược...
- Mối quan hệ:
+ Nhiệm vụ xây dựng chế độ mới củng cố và phát triển
thành quả của cách mạng tháng Tám, ổn định và cải thiện đời sống nhân.. tạo ra
sức mạnh vật chất và tinh thần để đấu tranh với kẻ thù đế quốc nhằm bảo vệ..:
“Thực lực là cái chiêng.....”. Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc chỉ có thể thành công
khi thực lực của đất nước đủ mạnh. Xây dựng chế độ mới giữ vai trò quyết định...
+ Cuộc đấu tranh với kẻ thù đế quốc nhằm bảo vệ chế
độ dân chủ cộng hòa tránh cho Việt
|
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
|
|
*
Suy nghĩ.... Thí
sinh trình bày suy nghĩ, diễn đạt mạch lạc, logic nhưng cần đảm bảo một số
nội dung cơ bản sau:
- Dựng nước đi đôi với giữ nước là quy luật của lịch
sử dân tộc. Xây dựng gắn liền với bảo vệ chế độ mới là quy luật của đấu tranh
cách mạng ở Việt
- Ngày nay, trong điều kiện hòa bình, nhân dân Việt
- Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập, Việt
=> Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với
nhau tác động qua lại lẫn nhau. Xây dựng là để tạo ra sức mạnh bảo vệ Tổ
quốc...bảo vệ Tổ quốc tạo ra điều kiện để xây dựng đất nước.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
Câu
5 (3,0 điểm) Các chiến lược chiến tranh của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1968 có những điểm gì giống và khác
nhau? Những thắng lợi quân sự nào khẳng định quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại
các chiến lược chiến tranh đó?
Câu
5
|
Nội dung
|
Điểm
3,0
|
|
*
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ....
từ 1961 đến 1968...
- Từ 1961- 1968, Mĩ đã tiến hành ở miền Nam Việt
-
Điểm giống nhau:
+
Âm mưu: biến miền Nam Việt
+
Bản chất: đều là những loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới...
+
Lực lượng: đều dựa vào bộ máy và chính quyền Sài Gòn do Mĩ trực tiếp viện
trợ, trang bị, tổ chức và chỉ huy...
+
Biện pháp: đều chú trọng chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân...
-
Điểm khác nhau:
+
Lực lượng: Trong “Chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ yếu
dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ... Trong “Chiến lược chiến tranh cục bộ”, sử
dụng quân đội Mĩ, đồng minh Mĩ.. trong đó quân đội Mĩ giữ vai trò chủ yếu.
+
Biện pháp: Để bình định miền Nam, trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ
chú trọng xây dựng “ấp chiến lược”... Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”,
Mĩ liên tiếp mở nhiều cuộc hành quân “bình định” rất tàn khốc......
+
Quy mô: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” chủ yếu được tiến hành ở miền
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
* Những thắng
lợi quân sự khẳng định....
- Thắng
lợi quân sự khẳng định quân dân miền
- Thắng
lợi quân sự khẳng định quân dân miền Nam có khả năng đánh bại “Chiến tranh
cục bộ” là thắng lợi Vạn Tường (Quảng Ngãi) 8/1965.....
|
0,5
0,5
|
----------------HẾT----------------
(Đáp án gồm 04 trang)
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment