loading...
UBND TỈNH BẮC
NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi có 02
trang)
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 -
2016
Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian làm
bài: 150 phút (không kể thời gian giao
đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
=====================
|
1. Mỗi dung dịch sau đây được
đựng trong một lọ mất nhãn: natri clorua, natri hiđroxit, axit sunfuric, axit
clohiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử nào khác
(ngoài các dung dịch trên), hãy trình bày cách nhận ra các lọ đó. Viết các
phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2.
Có ba chất khí A, B, D đều chỉ chứa 2 nguyên tố, phân tử chất B và D đều có 3
nguyên tử. Cả 3 chất đều có tỉ khối so với khí cacbonic bằng 1. B tác dụng được
với dung dịch kiềm, A và D không có phản ứng với dung dịch kiềm. A tác dụng với
oxi khi đốt nóng sinh ra B và một chất khác. D không cháy trong oxi. Lập luận
để tìm công thức phân tử các chất A, B, D.
3. Từ Fe3O4 bằng
2 phản ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl3 và cũng bằng 2
phản ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl2. Mỗi trường hợp
hãy minh họa bằng 2 cách.
4. Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4
10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu
thì dừng lại. Tính khối lượng H2O bay ra?
Câu II. (4,0 điểm)
1.
Cho
3 chất hữu cơ mạch hở A, B, C, mỗi chất ứng với một trong số các công thức phân
tử sau: C3H4O2, C3H4O, C3H6O.
Biết rằng, A và C phản ứng được với Na kim loại, giải phóng H2; A và
B tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) tạo thành cùng một
sản phẩm; cho hơi của A qua CuO nung nóng thu được B. Viết công thức cấu tạo
của A, B, C và các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Một học sinh
được phân công tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí
nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng.
Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào bình một mẩu giấy
quỳ tím.
Thí
nghiệm 2: Dẫn khí axetilen đi chậm qua dung dịch brom màu
vàng.
Thí
nghiệm 3: Cho 1 đến 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen,
lắc nhẹ.
Nêu hiện
tượng và cho biết mục đích của 3 thí nghiệm trên. Viết các phương trình phản
ứng hoá học xảy ra.
3.
Chỉ từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết có đủ, viết các phương
trình phản ứng hoá học điều chế các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công
thức phân tử C3H6O2.
4.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng
công thức phân tử C3H6O2. Viết phương trình
phản ứng hóa học xảy ra?
Câu
III. (3,0 điểm)
1.
Hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau.
Phần
1:
tác dụng với nước dư
thu được V1 lít khí H2.
Phần
2:
tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được V2 lít khí H2.
Phần
3:
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2.
(Biết các khí được đo ở
cùng điều kiện).
a.
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
b.
So sánh các giá trị V1, V2, V3 và giải thích?
2. Cho 6 gam axit axetic vào 200 ml
dung dịch NaOH (lấy dư) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được hỗn
hợp chất rắn khan Y. Đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được hỗn hợp khí Z (gồm CO2
và H2O) và 8,48 gam Na2CO3.
a.
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra và xác định nồng độ mol/lít của
dung dịch NaOH ban đầu.
b.
Cho hỗn hợp khí Z vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Hãy cho biết
khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ba(OH)2
ban đầu?
Câu
IV. (3,0 điểm)
Cho
hỗn hợp X gồm MgO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4
có số mol bằng nhau. Lấy m gam X cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho
luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết. Toàn bộ khí CO2 bay ra
khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng 100 ml dung dịch Ba(OH)2
0,60M, thấy khối lượng dung dịch tăng so với dung dịch Ba(OH)2 ban
đầu là 1,665 gam. Chất rắn Y còn lại trong ống sứ gồm 5 chất và có khối lượng 21
gam. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đun nóng, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng hoá
học xảy ra?
2. Tính
giá trị m, V và số mol HNO3 đem dùng?
(Biết lượng axit
dư 20% so với lượng cần thiết).
Câu
V. (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp
A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có thành phần nguyên tố gồm C, H, O), sau
phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu
cho 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro. Còn nếu
cho 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung
dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng với dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ và
3,28 gam một muối. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X, Y,
Z? Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất hoá học đặc
trưng, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu
VI. (3,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm một kim loại R và muối
cacbonat của nó (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hòa tan hoàn toàn 68,4 gam
hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm
NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Hỗn hợp khí Y làm mất màu vừa đủ
420 ml dung dịch KMnO4 1M trong H2SO4 loãng,
dư (KMnO4 + H2SO4 + NO → HNO3 +K2SO4
+ MnSO4 + H2O). Khí còn lại cho qua dung dịch Ca(OH)2
dư thấy khối lượng dung dịch giảm 16,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2
ban đầu.
1.
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2.
Xác định công thức muối cacbonat của R và
tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
=====Hết====
(Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học)
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
|
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 -
2016
Môn: Hóa học -
Lớp 9
|
1. Mỗi dung dịch sau đây được
đựng trong một lọ mất nhãn: natri clorua, natri hiđroxit, axit sunfuric, axit
clo hiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử nào khác
(ngoài các dung dịch trên), hãy trình bày cách nhận ra các lọ đó. Viết các
phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Có ba chất khí A, B, D đều chỉ chứa 2
nguyên tố, phân tử chất B và D đều có 3 nguyên tử. Cả 3 chất đều có tỉ khối so
với khí cacbonic bằng 1. B tác dụng được với dung dịch kiềm, A và D không có phản
ứng với dung dịch kiềm. A tác dụng với oxi khi đốt nóng sinh ra B và một chất
khác. D không cháy trong oxi. Lập luận để tìm công thức phân tử các chất A, B,
D.
3. Từ Fe3O4
bằng 2 phản ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl3 và cũng
bằng 2 phản ứng có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeCl2. Mỗi trường
hợp hãy minh họa bằng 2 cách.
4. Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4
10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu
thì dừng lại. Tìm khối lượng H2O bay ra?
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
|
1
(1đ)
|
+) Lấy các hoá chất ở từng lọ ra các
ống nghiệm, đánh số ống nghiệm tương ứng với các lọ.
+) Lần lượt cho các dung dịch vào với
nhau thấy:
Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4↓
+ 2H2O (1)
Ba(OH)2 + MgSO4 ® BaSO4↓
+ Mg(OH)2↓ (2)
MgSO4 + 2NaOH ® Na2SO4
+ Mg(OH)2↓ (3)
- 2 dung dịch có 2 lần tạo kết tủa Þ đó là Ba(OH)2
và MgSO4 vì có các phản ứng (1), (2), (3)
- 2
dung dịch có 1 lần tạo kết tủa đó là H2SO4 và NaOH vì
có các phản ứng (1) và (3)
- 2 dung dịch không có hiện tượng tạo
kết tủa: đó là HCl và NaCl
+) Lấy 2 dung dịch không tạo kết tủa ở
trên lần lượt cho vào kết tủa của 2 dung dịch có 1 lần tạo kết tủa.
- Trường hợp dung dịch cho vào làm tan
1 kết tủa thì dung dịch cho vào là HCl => dung dịch có 1 lần tạo kết tủa
là NaOH vì có phản ứng
2HCl + Mg(OH)2↓® MgCl2
+ 2H2O
=> dung dịch có 1 lần kết tủa còn lại là H2SO4.
- Dung dịch cho vào không làm tan kết
tủa là NaCl.
+ Lấy dung dịch NaOH vừa nhận được cho
vào 2 dung dịch có 2 lần tạo kết tủa.
- Dung dịch nào không tạo kết tủa với
NaOH là dung dịch Ba(OH)2,
- Dung dịch nào tạo kết tủa với NaOH
là dung dịch MgSO4 vì có phản ứng (3)
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
2
(1đ)
|
* M = 44.1
= 44
+)B là hợp
chất gồm hai nguyên tố, tác dụng được với dung dịch kiềm có thể là oxit axit.
Chỉ có trường hợp B là CO2
thoả mãn vì chất gồm 2 nguyên tố, phân tử gồm 3 nguyên tử và MB = 44 ( các oxit, axit,
muối khác không thoả mãn)
+) A cháy sinh ra 2 sản phẩm trong đó
có CO2 vậy A là CxRy, trong đó R là H thoả
mãn. A là C3H8
có MA = 44.
+) D là N2O thoả mãn vì chất gồm 2 nguyên tố, phân tử gồm 3
nguyên tử và MD = 44.
|
0,5đ
0,25đ
0,25đ
|
|
3
(1đ)
|
* FeCl3
+) Cách 1:
Fe3O4
+ 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2FeCl2
+ Cl2 → 2FeCl3
+) Cách 2:
Fe3O4
+ 4H23Fe + 4H2O
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
Sau đó hòa tan FeCl3 vào nước dư
* FeCl2
+) Cách 1:
Fe3O4
+ 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2FeCl3
+ Fe → 3FeCl2
+) Cách 2:
Fe3O4
+ 4H2 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl
→ FeCl2 + H2
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
|
4
(1đ)
|
+) Khối lượng CuSO4 = 16,0
gamÞ
nCuSO4 = 0,1 mol
Khối lượng H2O = 144 gam Þ nH2O
= 8,0 mol
=) Vì 1 phân tử CuSO4 chứa
6 nguyên tử Þ 0,1 mol CuSO4 chứa
0,6 mol nguyên tử
Vì 1 phân tử H2O chứa 3
nguyên tử Þ
8,0 mol H2O chứa 24,0 mol nguyên tử
=> Tổng số mol nguyên tử trước khi
cô cạn= 0,6 + 24 = 24,6 mol
=> Tổng số mol nguyên tử sau khi cô
cạn là 24,6: 2 = 12,3 mol
+) Số mol nguyên tử giảm đi do H2O
bay hơi
Gọi khối lượng H2O bay hơi
là x → có 3x/18 mol nguyên tử bị bay hơi
12,3 = 3x/18
Þ x = 73,8
gam
Vậy khối lượng nước bay
hơi là 73,8 gam.
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
Câu II. (4,0 điểm)
1. Cho 3 chất hữu
cơ mạch hở A, B, C, mỗi chất ứng với một trong số các công thức phân tử sau: C3H4O2,
C3H4O, C3H6O. Biết rằng, A và C
phản ứng được với Na kim loại, giải phóng H2; A và B tác dụng với H2
dư (xúc tác Ni, to) tạo thành cùng một sản phẩm; cho hơi của A qua
CuO nung nóng thu được B. Xác định CTCT của A, B, C. Viết các phương trình phản
ứng hoá học xảy ra.
2. Một học sinh được phân công tiến
hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng
hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc
nhẹ rồi thêm vào bình một mẩu giấy quỳ tím.
Thí nghiệm 2: Dẫn khí
axetilen đi chậm qua dung dịch brom màu vàng.
Thí nghiệm 3: Cho 1 đến 2
giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ.
Nêu hiện tượng và cho biết mục đích
của 3 thí nghiệm trên. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
3. Chỉ từ metan,
các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết có đủ, viết các phương trình phản ứng
hoá học điều chế các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2.
4. Bằng phương pháp
hoá học hãy nhận biết các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H6O2.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy
ra?
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
II
|
1
(1đ)
|
+) Khi cho hơi A đi qua
CuO thu được B, đây là phản ứng oxi hoá ancol thành anđehit. Vậy A là ancol
có công thức C3H6O (CH2=CH-CH2OH),
+) B là anđehit có công
thức C3H4O (CH2=CH-CHO)
+) Còn C có công thức C3H4O2.
A, C tác dụng được với Na giải phóng H2
=> C là axit CH2=CH-COOH.
+) Các phương trình phản ứng:
CH2=CH-CH2OH + Na → CH2=CH-CH2ONa
+ 1/2H2
CH2=CH-COOH + Na → CH2=CH-COONa
+ 1/2H2
CH2=CH-CH2OH + H2
CH3CH2CH2OH
CH2=CH-CHO + 2H2 CH3CH2CH2OH
CH2=CH-CH2OH + CuO CH2=CH-CHO
+ H2O + Cu
|
0,25đ
0,25đ
0,5đ
|
2
(1đ)
|
+) Thí nghiệm 1:
- Hiện tượng: Khi đưa ra ánh sáng, màu
vàng nhạt của clo mất đi. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Mục đích: Chứng minh metan có phản
ứng thế với clo khi có ánh sáng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
HCl tạo thành tan trong nước thành
dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+) Thí nghiệm 2:
- Hiện tượng: Dung dịch brom nhạt màu
dần sau đó bị mất màu.
- Mục đích: Chứng minh axetilen có
phản ứng cộng với brom
C2H2 + Br2
®
C2H2Br2
C2H2Br2
+ Br2 ® C2H2Br4
Hoặc C2H2 + 2Br2
®
C2H2Br4
+) Thí nghiệm 3:
- Hiện tượng: Hỗn hợp benzen và dầu ăn
trở nên đồng nhất
-
Mục đích: Chứng minh benzen có khả năng hoà tan dầu ăn hoặc dầu ăn tan trong
benzen.
|
0,5đ
0,25đ
0,25đ
|
|
3
(1đ)
|
+) Điều chế CH3COOCH3
- CH4
→ C2H2 → CH3CHO → CH3COOH
- CH4
→ CH3Cl → CH3OH
CH3COOH
+ CH3OH CH3COOCH3
+ H2O
+) Điều chế H-COO-CH=CH2
- CH4
→ CH3Cl → CH3OH → HCOOH → HCOOCH=CH2
+) Điều chế CH3-
CH2- COOH
- CH4
→ C2H2 →C4H4 → C4H10→C3H6→C3H7Br→C3H7OH
→ C2H5COOH
|
0,5đ
0,25đ
0,25đ
|
|
4
(1đ)
|
+) C3H6O2
có 3 đồng phân cấu tạo, mạch hở đơn chức
CH3CH2COOH;
HCOOCH2CH3; CH3COOCH3
+) Nhúng quỳ
tím lần lượt vào 3 mẫu thử của 3 chất trên
- Quỳ tím hóa
đỏ là: CH3CH2COOH
- Quỳ tím
không đổi màu là: HCOOCH2CH3; CH3COOCH3
+) Cho lần
lượt 2 chất; CH3COOCH3 tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3, đun nóng ( hoặc Ag2O trong NH3)
- Có kết tủa
trắng là HCOOCH2CH3
HCOOCH2CH3
+ Ag2O C3H6O3 + 2Ag↓
- Không hiện
tượng là CH3COOCH3
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
Câu III. (3,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm
các kim loại Na, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với
nước dư
thu được V1 lít khí H2.
Phần 2: tác dụng với
dung dịch NaOH dư
thu được V2 lít khí H2.
Phần 3: tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2.
(Biết
các khí được đo ở cùng điều kiện).
a. Viết các phương trình phản ứng hoá
học xảy ra?
b. So sánh các giá trị V1, V2,
V3 và giải thích?
2.
Cho 6 gam axit axetic vào 200 ml dung dịch NaOH (lấy dư) thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được hỗn hợp chất rắn khan Y. Đem đốt cháy hoàn toàn
chất rắn Y thu được hỗn hợp khí Z (CO2 và H2O) và 8,48
gam Na2CO3.
a. Viết các phương trình phản ứng hoá
học và xác định nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH ban đầu.
b. Cho hỗn hợp khí Z vào 200 ml dung
dịch Ba(OH)2 0,5M. Hãy cho biết khối lượng dung dịch sau phản ứng
thay đổi như thế nào so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
III
|
1
(1,5đ)
|
a.
+) Tác dụng với nước dư
Na + H2O
→ NaOH + 1/2H2↑
x
x/2
NaOH +
H2O + Al → NaAlO2 + 3/2H2↑
x y 3x/2 hoặc
(3y/2)
+) Tác dụng với dung dịch NaOH dư
Na + H2O
→ NaOH + 1/2H2↑
x x/2
NaOH +
H2O + Al → NaAlO2 + 3/2H2↑
y 3y/2
+) Tác dụng với dung dịch HCl dư
Na +
HCl → NaCl + 1/2H2↑
x x/2
Al + 3HCl→ AlCl3 + 3/2H2↑
y 3y/2
Fe +
2HCl → FeCl2 + H2↑
z
z
|
0,5đ
|
b.
+) Nếu x < y → V1 = x/2 + 3x/2 = 2x
< V2 = x/2 + 3y/2 < V3 = x/2 + 3y/2 + z
V1 <
V2 < V3
+) Nếu x ≥ y → V1 = x/2 + 3y/2 = V2 = x/2 + 3y/2 < V3
= x/2 + 3y/2 + z
V1 = V2
<V3
|
0,5đ
0,5đ
|
||
2
(1,5đ)
|
a.
nCH3COOH
= 0,1 mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa
+ H2O
2CH3COONa + 4O2 Na2CO3
+ 3CO2 + 3H2O
CO2 + 2NaOH→ Na2CO3
+ H2O
X gồm: CH3COONa: 0,1 mol; NaOH dư
Y gồm: CO2: 0,12 mol; H2O:
0,18 mol; Na2CO3: 0,08 mol
=> nNaOH = 0,16 mol
=> CM(NaOH) = 0,8M
b.
nBa(OH)2
= 0,1 mol
CO2 + Ba(OH)2→
BaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1
mol
CO2 + BaCO3↓+ H2O→
Ba(HCO3)2
0,02 → 0,02
=> nBaCO3 còn = 0,08 mol => m↓ BaCO3 = 15,76 gam
=> mdung dịch giảm = m↓
BaCO3 – (mCO2 + mH2O)
= 7,24 gam
|
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
|
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm MgO,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có số mol đều
bằng nhau. Lấy m gam X cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho luồng khí CO
đi qua ống, CO phản ứng hết. Toàn bộ khí CO2 bay ra khỏi ống được
hấp thụ hết vào bình đựng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,60M, thấy khối
lượng dung dịch tăng so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 1,665 gam.
Chất rắn Y còn lại trong ống sứ gồm 5 chất và có khối lượng 21 gam. Cho hỗn hợp
Y tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun nóng được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc).
1.
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
2.
Tính giá trị m, V và số mol HNO3 đem dùng?
(Biết lượng axit dư 20% so với lượng cần thiết).
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
IV
|
1
(1đ)
|
+) Các phương trình phản ứng:
- Phản ứng oxit bị khử bởi CO:
3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO 3FeO + CO2 (2)
FeO +
CO Fe + CO2 (3)
MgO + CO không phản ứng
- Phản ứng
CO2 với dung dịch Ba(OH)2 do khối lượng dung dịch tăng,
nên phản ứng tạo ra hai muối
CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3↓
+ H2O (4)
0,06 ← 0,06 ® 0,06 mol
CO2 + H2O +
BaCO3↓ ®
Ba(HCO3)2 (5)
x
– 0,06 ® x – 0,06
mol
- Các phản ứng của MgO, Fe2O3,
Fe3O4, FeO, Fe với dung dịch HNO3
MgO
+ 2HNO3 ® Mg(NO3)2 + H2O (6)
Fe2O3 + 6HNO3 ® 2Fe(NO3)3 + 3H2O (7)
3Fe3O4 +
28HNO3 ®
9Fe(NO3)3
+ NO +
14H2O (8)
3FeO + 10HNO3 ® 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (9)
Fe
+ 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO
+
2H2O
(10)
|
2-3pt cho 0,25đ
4-6pt cho 0,5đ
7-8pt cho 0,75đ
9-10pt cho
1,0đ
|
2
(2đ)
|
+) Tính m?
nBaCO3 còn = (0,12 – x) mol
Từ
(4), (5) và giả thiết cho ta có:
mCO2
– mBaCO3 = 44x – 197 (0,12 - x) = 1,665
=> x = 0,105
Từ (1), (2), (3), theo bảo toàn khối lượng
ta có ( nCO2 = nCO)
m
+ mCO =
21 + mCO2
=> m
+ 28.0,105 = 21 + 44.0,105
=> m = 22,68 gam
+) Tính V?
Theo kết quả trên: m = 72x + 160x + 232x + 40x = 22,68 => x = 0,045 mol
Từ
(1), (2), (3), (8), (9), (10) và dựa vào bảo toàn electron ta có
ne(FeO,
Fe3O4) + ne(CO) = ne(NO)
=> 0,045.1 + 0,045.1 + 0,105.2 =
3.V/22,4
=> V = 2,24 lít.
+) Tính nHNO3?
Từ
(6) → (10), bảo toàn nguyên tố nitơ
=> nHNO3 cần dùng=2nMg+
3∑nFe +nNO = 2.0,045 + 3.0,045.6+2,24/22,4 = 1 mol
=> Số mol HNO3 đem dùng là: 1
+ 1.20% = 1,2 mol
Vậy số mol HNO3 đem dùng là: 1,2 mol
|
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
Câu V. (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp
A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có thành phần nguyên tố gồm C, H, O). Sau
phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu
cho 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro. Còn nếu
cho 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung
dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng với dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ và
3,28 gam một muối. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X, Y,
Z? Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất hoá học đặc
trưng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
V
|
|
+) Hỗn hợp ba chất hữu cơ chứa C, H, O
đều đơn chức, tác dụng với Na giải phóng H2 nên trong hỗn hợp có
chứa rượu hoặc axit. Mặt khác ba chất hữu cơ tác dụng với NaOH chỉ thu được
một chất hữu cơ và một muối nên hỗn hợp A gồm một axit, một rượu và một este
của axit và rượu trên.
+) Khi đốt cháy 7,12 gam hỗn hợp thu
được:
số mol CO2 = = 0,3 mol
số mol nước = = 0,32 mol
=> nH2O > nCO2. Vậy trong
hỗn hợp phải có ít nhất không chứa liên kết kép ( liên kết đôi hoặc liên kết
ba), chất đó chỉ là rượu no, mạch hở.
+) Trong 3,56 gam hỗn hợp A, gọi công
thức của:
Rượu là CnH2n
+1OH có a mol,
Axit là CxHyCOOH
có b mol
và este CxHyCOOCnH2n
+1 c mol
+) Các phương
trình hoá học:
2CxHyCOOH
+ 2Na ®
2CxHyCOONa + H2 (1)
b b b/2
2CnH2n
+1OH + 2Na ® 2CnH2n +1ONa
+ H2 (2)
a a a/2
+) Số mol H2:
+ = = 0,0125 mol Þ a + b = 0,025
mol (I)
+) Cho 3,56 gam hỗn hợp A tác
dụng với NaOH:
CxHyCOOH
+ NaOH ®
CxHyCOONa + H2O (3)
CxHyCOOCnH2n
+ 1 + NaOH ® CxHyCOONa
+ CnH2n +1OH (4)
nNaOH
= b+ c = 0,2. 0,2 = 0,04 mol (II)
Khối
lượng muối thu được: ( 12x + y + 67). 0,04 = 3,28
Þ 12x + y = 15, cặp nghiệm phù
hợp là x=1, y= 3
=>
Axit là CH3COOH
+) Khi đốt
cháy 7,12 gam hỗn hợp:
CH3COOH
+ 2O2 ® 2CO2 + 2H2O
(5)
CH3COOCnH2n
+ 1 + (3n+4)/2O2 ® (n + 2)CO2
+ (n+2) H2O (6)
CnH2n +1OH + 3n/2O2
®
nCO2 + (n+1)H2O (7)
nCO2
=2.na + 2.2b + (n+2).2c = 0,3 kết hợp
với (II)
Þ na + nc =
0,07 mol (III)
Từ (5),(6),
(7) nH2O =na + a + (n+2)c +2b = 0,16 (IV)
Giải hệ (I),
(II), (III), (IV) ta có:
a = 0,01; b= 0,015; c = 0,025; n= 2
Vậy công thức
của: Rượu là C2H5OH,
Axit là CH3COOH
Este là CH3COOC2H5
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
|
Câu VI. (3,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm một kim loại R và muối
cacbonat của nó (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hòa tan hoàn toàn 68,4 gam
hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm
NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Hỗn hợp khí Y làm mất màu vừa đủ
420 ml dung dịch KMnO4 1M trong H2SO4 loãng,
dư (KMnO4 + H2SO4 + NO → HNO3 +K2SO4
+ MnSO4 + H2O). Khí còn lại cho qua dung dịch Ca(OH)2
dư thấy khối lượng dung dịch giảm đi 16,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2
ban đầu.
1. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Xác định công thức muối
cacbonat của R và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong
hỗn hợp X.
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|||||||
VI
|
1
(1đ)
|
*
TH1: R là kim loại có hóa trị biến đổi
3Rx(CO3)y+(4nx-2y)HNO3®3xR(NO3)n+3yCO2+(nx-2y)NO+(2nx-y)H2O
(1)
a
ay
3R + 4nHNO3
®
3R(NO3)n + nNO + 2nH2O (2)
2a
2na/3
10NO + 6KMnO4
+ 9H2SO4 ® 10HNO3
+ 3K2SO4 + 6MnSO4 + 4H2O (3)
0,7 ← 0,42 mol
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O (4)
*
TH2: R là kim loại có hóa trị không đổi
R2(CO3)n+
4nHNO3® 2R(NO3)n+
nCO2+ 2nH2O (1)
a
an
3R + 4nHNO3 ® 3R(NO3)n
+ nNO
+ 2nH2O (2)
2a
2na/3
10NO + 6KMnO4 + 9H2SO4
®
10HNO3 + K2SO4 + 6MnSO4 + 4H2O
(3)
0,7 ← 0,42 mol
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O (4)
|
0,5đ
0,5đ
|
|||||||
2
(2đ)
|
*
TH1: R là kim loại có hoá trị biến đổi
Theo giả thiết: nR: nmuối
= 2 : 1 ®
nR = 2a, nRx(CO3)y = a mol
nKMnO4 = 0,42.1 = 0,42 mol ® Từ (3) ® nNO
= 0,7 mol
mddgiảm = mCaCO3
- mCO2 Þ 100t - 44t = 56t = 16,8 (g)
® nCO2
= t = 16,8/56 = 0,3mol;
Từ (1) ® nCO2
= ay ®
ay = 0,3 (I)
Từ (1) (2) ® nNO
= (II)
mhhX = a(xMR +
60y) + 2aMR = 68,4 (III)
Từ (I) (II) : a = (*) (IV)
(I) (III): a = (**)
Từ (IV) ta có: MR =
(Hoặc HS chỉ cần trình bày từ (I) (II)
(III) ta có: MR = )
Thích hợp
Vậy
R là Fe
Thế n = 3 vào (*) (IV) ® a =
(I) Þ a =
Nên x = 1, y = 1 là nghiệm hợp lý Þ Công thức phân tử của muối là FeCO3
* TH2: R là kim loại có
hoá trị không đổi
Theo giả thiết: nR: nmuối
= 2 : 1 ®
nR = 2a, nR2(CO3)n = amol
nKMnO4 = 0,42.1 = 0,42 mol ® Từ (3) ® nNO
= 0,7 mol
mddgiảm = mCaCO3
- mCO2 Þ 100t - 44t = 56t = 16,8 (g)
® nCO2
= t = 16,8/56 = 0,3mol; Từ (1) ® nCO2
= an ®
an = 0,3
mddgiảm = mCaCO3
- mCO2 Þ 100t - 44t = 56t = 16,8 (g)
® nCO2
= t = 16,8/56 = 0,3mol; Từ (1) ® nCO2
= an ®
an = 0,3
Từ (2) ® nNO
= 2na/3 = 0,7 → na = 1,05 ≠ 0,3 → vô
lý
|
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
|
Ghi chú: Học sinh phải
thực hiện đúng và đủ các yêu cầu của đầu bài, kết quả làm cách khác đúng, cho
điểm tối đa tương ứng.
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment