loading...
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi có 02 trang)
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - Lớp 12
Thời gian
làm bài: 180 phút (không kể thời gian
giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
==============
|
|||||
|
|
Câu 1 (3,0 điểm)
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có
2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu
gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở
nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2
alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu
hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong một
quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong
tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số
các alen trong quần thể.
b. Một cặp vợ chồng
đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa
con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Xét hai cặp gen nằm trên NST thường,
cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F1 thu được kiểu
hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ minh họa
tỉ lệ trên.
b. Làm thế nào để xác định được một
tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định?
Câu 3 (1,5 điểm)
Đột biến điểm
là gì? Trong các dạng đột biến điểm dạng nào phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 4 (2,5
điểm)
a. Bằng những cách
nào có thể tạo được các giống thuần chủng về tất cả các cặp gen?
b. Trình bày các bước tiến
hành trong kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng thể truyền là plasmit.
Câu 5 (2,0
điểm)
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các
yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ.
Câu 6 (2,0
điểm)
a. Một opêron Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm những thành phần nào?
Nêu vai trò của mỗi thành phần đó.
b. Làm thế nào để biết được một đột biến
xảy ra ở gen điều hòa hay gen cấu trúc?
Câu 7 (2,0
điểm)
a. Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh
thái trong quần xã.
b.
Phân biệt mối quan hệ vật kí sinh-vật chủ với mối
quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
Câu 8 (2,0 điểm)
Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với
nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với
nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình
phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu thực tế và số
liệu lí thuyết của phép lai trên.
Cho biết không có hiện tượng gen gây
chết và đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi bình phương) lí
thuyết = 3,84.
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở
một loài thực vật, cho cây lá quăn, hạt trắng lai với cây lá thẳng, hạt đỏ thu
được F1 toàn cây lá quăn, hạt đỏ. Cho F1 giao phấn với
nhau, F2 thu được 20000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 4800
cây lá thẳng, hạt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
Hãy
biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 10 (1,0 điểm)
Ở
một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới
tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với
cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1
giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+
Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
+
Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu
cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu
được sẽ như thế nào? Cho
biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.
============Hết============
Thí sinh không
được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm
UBND TỈNH BẮC
NINH
SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015
- 2016
Môn thi: Sinh học - THPT
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
|
Câu 1 (3,0 điểm)
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu
gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường,
kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen
quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình bình thường
trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng
số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết
rằng không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số
các alen trong quần thể.
b. Một cặp vợ chồng
đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa
con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
a
|
- Vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số các alen tương ứng ở hai giới
bằng nhau
Gọi p1 là tần số
alen B
q1 là tần số
alen b
p2 là tần số
alen M
q2 là tần số
alen m.
|
0,25
|
- Xét tính trạng
hói đầu
Nam giới: BB, Bb quy định hói đầu
bb: không hói đầu
Nữ giới: BB: quy định hói đầu
Bb, bb: không hói đầu
-Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nam là:
p12BB +2p1q1Bb + q12bb
=1 → q12 =100%-36%=64%→q1=0,8→p1
= 1-0,8 =0,2
|
0,5
|
|
- Xét tính trạng
khả năng nhận biết màu sắc
Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nữ là:
p2 2 XMXM +2p2q2 XMXm + q22 XmXm
=1 → q22 =1%→q2 =0,1→p2 = 1-0,1 =
0,9
Vậy tần số các alen là: B=0,2, b=0,8; M=0,9, m=0,1
|
0,5
|
|
b
|
-Xét tính trạng
hói đầu:
+ Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,04BB+0,32Bb+0,64bb = 1
+ Bố bình thường có kiểu gen bb
+ Mẹ bình thường có 2 loại kiểu gen chiếm tỉ lệ: 1/3Bb + 2/3bb
P: Bố bb x Mẹ
1/3Bb + 2/3bb®F1:
1/6Bb, 5/6bb
TLKH: Nam: 5/6 không hói đầu; 1/6 hói đầu
Nữ: 100% không hói đầu
|
0,5
0,25
|
-Xét tính trạng
nhận biết màu
+ Bố bình thường có kiểu
gen XMY
+ Vì đứa con trai đầu
lòng bị mù màu (XmY) →mẹ phải có kiểu gen XMXm
P: XMY x XMXm ®F1: 2/4 XMX-
+ 1/4 XMY +1/4 XmY
TLKH: Nam: 1/4 nhìn màu bình thường;
1/4 mù màu
Nữ: 2/4
nhìn màu bình thường
|
0,25
0,25
|
|
Xác suất để cặp vợ chồng sinh ra đứa con thứ hai bình thường là
5/6.1/4 + 2/4.100%= 17/24
|
0,5
|
(Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng
vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2 (2,0 điểm)
a.
Xét hai cặp gen nằm trên NST thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền
chưa biết, F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi
quy luật di truyền cho một ví dụ minh họa tỉ lệ trên.
b.
Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định?
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
a
|
-Quy luật
phân li độc lập.
- Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh, B- vỏ hạt trơn, b- vỏ
hạt nhăn
P: AaBb x Aabb →…….3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh,
nhăn.
|
0,25
0,25
|
* Quy luật
hoán vị gen với tần số f=25%
- Ví dụ: Ở ruồi giấm, A- thân xám, a- thân đen, B- cánh dài, b- cánh ngắn
P:♀ (f=25%) x ♂ → … 3 xám, dài : 3
đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1 đen, dài.
|
0,25
0,25
|
|
- Quy luật
tương tác gen bổ sung
-Ví dụ: Ở gà, A-B- mào hình quả hồ đào; A-bb mào hình hoa hồng, aaB- mào hình hạt
đậu, aabb mào hình lá
P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) →…….3 mào hình quả
hồ đào: 3 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá
(Nếu học sinh
lấy ví dụ khác mà đúng, cho điểm tối đa)
|
0,25
0,25
|
|
b
|
- Cách xác định một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân
quy định:
+ Tiến hành
lai thuận nghịch: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong
đó con lai luôn mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
+ Nếu thay thế
nhân của tế bào này bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác thì tính trạng
do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại.
|
0,25
0,25
|
Câu 3 (1,5 điểm)
Đột biến điểm là gì? Trong các dạng
đột biến điểm dạng nào phổ biến nhất? Vì sao?
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
-KN: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp
nucleotit.
|
0,5
|
- Đột biến
thay thế một cặp nucleotit phổ biến nhất vì:
+ Dễ xảy ra hơn cả ngay cả khi
không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn tại ở các dạng
phổ biến và hiếm).
|
0,5
|
|
+ Trong phần lớn trường hợp, đột
biến thay thế nucleotit là các đột biến trung tính do chỉ ảnh hưởng đến một
codon duy nhất trên gen.
|
0,5
|
Câu
4 (2,5 điểm)
a. Bằng những
cách nào có thể tạo được các giống thuần chủng về tất cả các cặp gen?
b.
Trình bày các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng thể truyền
là plasmit.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
a
|
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm® thành dòng đơn bội (n), sau đó gây đột biến lưỡng bội hóa dòng đơn bội
(n) thì sẽ thu được dòng thuần chủng (2n) về tất cả các cặp gen.
|
0,5
|
- Tiến hành lai xa giữa 2 loài thu được F1, sau đó gây đột
biến đa bội F1 thì sẽ thu được thể song nhị bội thuần chủng về tất
cả các cặp gen.
|
0,5
|
|
b
|
- Tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách chiết thể truyền plasmit và gen cần chuyển ra khỏi tế
bào.
+Sử dụng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để cắt ADN plasmit và
gen cần chuyển tạo ra cùng một loại “đầu dính”
+Sử dụng enzim ligaza để nối chúng lại thành ADN tái tổ hợp.
|
0,5
|
- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng sinh
chất của tế bào, làm cho phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
|
0,5
|
|
- Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp: Sử dụng thể truyền
có gen đánh dấu để nhận biết dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
|
0,5
|
Câu
5 (2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn
lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
||||||||||
|
|
0,5
0,5
0,5
0,5
|
Câu
6 (2,0 điểm)
a. Một opêron Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm những thành phần nào?
Nêu vai trò của mỗi thành phần đó.
b. Làm thế nào để biết được một đột biến
xảy ra ở gen điều hòa hay gen cấu trúc?
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
a
|
- Một operon Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm 3 thành phần: vùng khởi động, vùng vận hành và
nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
- Vai trò:
+ Vùng khởi động: nơi mà ARN polimeraza bám vào và
khởi đầu phiên mã.
+Vùng vận hành: là trình tự nucleotit đặc biệt, tại
đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
+ Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A: quy định tổng hợp các
enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozơ có trong môi trường để
cung cấp năng lượng cho tế bào.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
b
|
- Căn cứ vào sản phẩm protein:
+ Nếu là đột biến gen điều hòa: Dịch mã liên tục, sản
phẩm protein không bị thay đổi cấu trúc, số lượng có thể tăng hơn so với bình
thường.
+ Nếu là đột biến gen cấu trúc: sản phẩm protein có
thể bị thay đổi cấu trúc, có thể bị bất hoạt.
|
0,5
0,5
|
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của
việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.
b.
Phân biệt mối quan hệ vật kí
sinh-vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
||||||||||||
a
|
-
Nguyên nhân: Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái.
-
Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm cạnh
tranh và nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh.
|
0,25
0,25
|
||||||||||||
b
|
|
0,5
0,5
0,5
|
Câu 8 (2,0 điểm)
Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với
nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với
nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
Hãy
dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp
giữa số liệu thực tế và số liệu lí thuyết của phép lai trên.
Cho biết không có hiện tượng gen
gây chết và đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi bình phương)
lí thuyết = 3,84.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|||||||||||||||||||
|
- Cho rằng TLKH
trong phép lai là 9: 7 (Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung) và
sự sai khác mà ta thu được trong phép lai hoàn toàn do các yếu tố ngẫu nhiên.
|
0,25
|
|||||||||||||||||||
- Tính χ2:
|
1,0
|
||||||||||||||||||||
→ χ2 = 0,3342 <3,84 →Số liệu thực tế phù hợp với số liệu lý
thuyết.
(Học sinh ra kết quả χ2 = 0,3341
vẫn cho điểm tối đa)
|
0,75
|
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật,
cho cây lá quăn, hạt trắng lai với cây lá thẳng, hạt đỏ thu được F1
toàn cây lá quăn, hạt đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, F2
thu được 20000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 4800 cây lá thẳng, hạt đỏ.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ
P đến F2.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
-
Vì P khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính lá quăn,
hạt đỏ ® P thuần chủng,
F1 dị hợp về 2 cặp gen và các tính trạng lá quăn, hạt đỏ là trội
hoàn toàn so với các tính trạng lá thẳng, hạt trắng.
-
Quy ước: Gen A: lá quăn; gen a: lá thẳng
Gen B: hạt đỏ; gen b: hạt
trắng
|
0,25
|
-
Ở F2, kiểu hình lá thẳng, hạt đỏ chiếm tỉ lệ (4800/20000).100= 24%
→ tỉ lệ này là kết quả của hoán vị gen
với tần số f ( 0<f<50%).
|
0,5
|
|
Sơ
đồ lai: Pt/c : (lá quăn, hạt trắng)
x (lá thẳng, hạt đỏ)
GP : Ab aB
F1 : (lá quăn, hạt đỏ)
|
0,25
|
|
F1 x F1
: x
GF1: Ab = aB = (1 – f)/2 Ab = aB = (1 –
f)/2
AB = ab
= f/2 AB
= ab = f/2
F2 kiểu hình lá
thẳng, hạt đỏ có kiểu gen
→+ 2 = 0,24 → f = 20%
(Học sinh làm
theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
|
0,25
|
|
F1 x F1
: x
GF1: Ab = aB = 40% Ab = aB
= 40%
AB = ab
= 10% AB
= ab = 10%
|
0,25
|
|
F2 : HS lập bảng hoặc viết tỉ lệ phân li kiểu gen
|
0,25
|
|
Kiểu hình: 51% lá
quăn, hạt đỏ
24%
lá quăn, hạt trắng
24%
lá thẳng, hạt đỏ
1%
lá thẳng, hạt trắng
|
0,25
|
Câu 10 (1,0 điểm)
Ở
một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới
tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với
cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1
giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+
Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
+
Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu
cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu
được sẽ như thế nào? Cho
biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
- Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới
đực và giới cái bằng nhau® giới cái sẽ có tỉ lệ là: 6 cá thể mắt
đỏ : 2 cá thể mắt trắng.
® F2
có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng® kết quả
tương tác bổ sung ® F1
dị hợp tử 2 cặp gen.
Quy
ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng
-
Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới ® một trong hai cặp gen quy định
tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y.
P ♂aaXbY x ♀AAXBXB
F1:
♂AaXBY x ♀aaXbXb
Fa: 1AaXBXb 1 cái mắt đỏ
1aaXBXb
1 đực mắt trắng
1AaXb Y 2 đực mắt trắng
1aaXbY
|
0,5
0,25
0,25
|
============Hết============
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment