loading...
UBND TỈNH BẮC
NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 -
2016
Môn: Địa lí - Lớp 12
Thời gian làm
bài: 180 phút (không kể thời gian giao
đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
===========
|
Câu
I. (4,0 điểm)
1/ Trình bày những điểm giống nhau và khác
nhau về nguồn gốc hình thành, đặc điểm địa hình và đất giữa đồng bằng sông Hồng
với đồng bằng sông Cửu Long.
2/ Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu II. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Dân
số nước ta phân theo nhóm tuổi, giai đoạn 1979 – 2009 (Đơn vị: nghìn người)
Năm
|
Tống số dân
|
Nhóm tuổi
|
||
Từ 0 đến 14
tuổi
|
Từ 15 đến 59
tuổi
|
Từ 60 tuổi trở
lên
|
||
1979
|
52471
|
21880
|
26918
|
3673
|
1989
|
64404
|
24924
|
34843
|
4637
|
1999
|
76597
|
25660
|
44733
|
6204
|
2009
|
86025
|
21306
|
57206
|
7513
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2010, Nhà
xuất bản Thống kê, 2011)
1/
Tính cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta, giai đoạn 1979-2009.
2/ Nhận xét đặc điểm cơ cấu dân số nước
ta phân theo nhóm tuổi trong giai đoạn trên.
3/ Tại sao cơ cấu dân số nước ta đang có
sự thay đổi theo nhóm tuổi?
Câu III. (5,0 điểm)
1/ Phân tích đặc điểm cơ bản của nền nông
nghiệp sản xuất hàng hóa ở nước ta. Tại sao ở nước ta hiện nay vẫn tồn tại song
song nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa và nền nông nghiệp cổ truyền?
2/ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến
thức đã học, hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về
mặt lãnh thổ. Nguyên nhân của sự phân hóa đó.
Câu IV. (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến
thức đã học, hãy:
1/ Chứng minh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát
triển kinh tế biển.
2/ Nêu các hạn chế về tự nhiên của vùng
Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên
ở vùng này?
Câu V. (4,0 điểm)
Cho
bảng số liệu sau:
Diện
tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2000-2013
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
|
2000
|
2005
|
2009
|
2010
|
2013
|
Cây cao su
|
412,0
|
482,7
|
677,7
|
748,7
|
958,8
|
Cây chè
|
87,7
|
122,5
|
127,1
|
129,9
|
129,8
|
Cây cà phê
|
561,9
|
497,4
|
538,5
|
554,8
|
637,0
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014,
Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc
độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây cao su, cây chè, cây cà phê của nước ta
trong giai đoạn 2000-2013.
2/ Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng
trưởng diện tích của các loại cây trên ở nước ta trong giai đoạn 2000-2013.
=======
Hết=======
Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí
Việt Nam do NXBGD Việt Nam phát hành
UBND TỈNH BẮC
NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
|
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 -
2016
Môn thi: Địa lí - Lớp 12
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
|
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
||||||||||||||||||||||||||
I
(4,0 )
|
1
|
Trình bày những điểm giống nhau và
khác nhau về nguồn gốc hình thành, đặc điểm địa hình và đất giữa đồng bằng
sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long.
|
3,00
|
||||||||||||||||||||||||||
a.
Giống nhau:
-
Là hai đồng bằng châu thổ sông lớn nhất nước ta, đều được hình thành và phát
triển bởi phù sa sông trên vùng vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
-
Địa hình thấp, bằng phẳng
-
Đất chủ yếu là đất phù sa màu mỡ
b.
Khác nhau:
-
Quy mô của ĐBSCL lớn hơn so với ĐBSH (DC)
-
Nguồn gốc hình thành:
+
ĐBSH được hình thành thành bởi phù sa sông của hệ thống sông Hồng và sông Thái
Bình
+
ĐBSCL được hình thành bởi phù sa sông của sông Tiền và sông Hậu
-
Đặc điểm địa hình:
+
ĐBSH cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt đồng bằng bị
chia cắt thành nhiều ô, có hệ thông đê bao bọc.
+
ĐBSCL địa hình thấp và bằng phẳng hơn, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt, có các vùng trũng lớn
-
Đất:
+
ĐBSH chủ yếu là đất trong đê không được bồi đắp thường xuyên, bị bạc màu do
khai thác sớm.
+
ĐBSCL đất được bồi đắp thường xuyên, chịu tác động mạnh của thủy triều, do đó
2/3 diện tích là đất phèn, đất mặn.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
|
||||||||||||||||||||||||||||
2
|
Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến
khí hậu nước ta như thế nào?
|
1,00
|
|||||||||||||||||||||||||||
- Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn
Độ Dương xâm nhập trực tiếp vào nước ta vào đầu mùa hạ, theo hướng Tây Nam
với tính chất nóng ẩm.
-
Tác động đến khí hậu:
+
Gây mưa lớn cho các vùng đón gió trực tiếp (Nam Bộ, Tây Nguyên)
+
Gây hiện tượng phơn khô nóng cho vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phía nam
của khu vực Tây Bắc.
+
Làm cho mùa mưa của duyên hải Trung Bộ đến muộn hơn so với các vùng khác.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||||||||||||||||||||||||||||
II
( 3,0)
|
1
|
Tính cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta
trong giai đoạn 1979-2009.
( Đơn
vị %)
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
1,00
|
||||||||||||||||||||||||||||
2
|
Nhận xét đặc điểm cơ cấu dân số nước
ta phân theo nhóm tuổi.
|
1,00
|
|||||||||||||||||||||||||||
-
Cơ cấu dân số nước ta loại trẻ
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 60 cao (DC)
+
Tỉ lệ nhóm từ 60 trở lên thấp, dưới 10%
-
Cơ cấu dân có sự thay đổi theo nhóm tuổi:
+
Tỉ lệ nhóm từ 0 đển 14 giảm (DC)
+
Tỉ lệ nhóm từ 15 đến 59 và từ 60 tuổi trở lên tăng (DC).
|
0,50
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||
3
|
Tại sao cơ cấu dân số nước ta đang có sự thay đổi
theo nhóm tuổi?
|
1,00
|
|||||||||||||||||||||||||||
-
Do thực hiện tốt chính sách DSKHHGĐ,
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nên nhóm tuổi từ 0 – 14 có xu hướng giảm
tỉ lệ.
-
Nhờ những thành tựu trong y tế và đời sống ngày càng được cải thiện, tuổi thọ
trung bình ngày càng tăng. Do đó nhóm tuổi từ 60 trở lên ngày càng tăng lên.
|
0,50
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||
III
( 5,0)
|
1
|
Phân tích đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp sản
xuất hàng hóa ở nước ta. Tại sao ở nước ta hiện nay vẫn tồn tại song song nền
sản xuất nông nghiệp hàng hóa và nền nông nghiệp cổ truyền?
|
2,00
|
||||||||||||||||||||||||||
a. Đặc
điểm nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa của nước ta:
- Quy mô tương đối lớn, mức độ
tập trung cao
-
Phương thức canh tác: Sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, mang tính
chuyên môn hóa cao
-
Hiệu quả sản xuất: năng suất lao động cao, mang lại nhiều lợi nhuận, sản xuất
gắn với thị trường tiêu thụ
-
Phân bố: Ngày càng phát triển, đặc biệt là các vùng có truyền thống sản xuất
hàng hóa, gần các đô thị,…
b. Giải thích tại sao nước ta tồn tại
song song hai nền nông nghiệp:
-
Nền kinh tế nước ta xuất phát từ một nền nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp,
mang tính tự cấp, tự túc, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên do đó nền
nông nghiệp cổ truyền còn khá phổ biến.
-
Đường lối đổi mới đã đưa nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, do đó
các vùng chuyên canh được hình thành, nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa ngày
càng phát triển mạnh.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||
2
|
Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp
nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Nguyên nhân của sự phân hóa đó.
|
3,00
|
|||||||||||||||||||||||||||
a. Chứng minh:
- Hoạt động công nghiệp nước ta
tập trung chủ yếu ở một số khu vực
-
Ở Bắc Bộ, ĐBSH và vùng phụ cận là nơi có mức độ tập trung công nghiệp vào
loại cao nhất cả nước. Từ Hà Nôi hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa
khác nhau tỏa đi các hướng, dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch (DC)
-
Ở Nam Bộ hình thành một dải phân bố công nghiệp, trong đó nổi lên các trung
tâm công nghiệp hàng đầu cả nước (TP Hồ Chí Minh, Biển Hòa, Vũng Tàu,…) có
hướng chuyên môn hóa đa dạng, nhiều ngành công nghiệp mới
-
Dọc duyên hải Miền Trung hình thành một số trung tâm công nghiệp, quan trọng
nhất là Đà Nẵng,..
-
Các khu vực còn lại nhất là khu vực miền núi (Tây Bắc, Tây Nguyên) hoạt động
công nghiệp còn hạn chế
b. Giải thích:
- Sự phân hóa lãnh thổ công
nghiệp là kết quả tác động của hàng loạt các nhân tố khác nhau (vị trí địa
lí, tài nguyên thiên nhiên, lao động,…)
-
Những khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với sự có mặt của tài nguyên
thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng, vị trí
địa lí thuận lợi
-
Khu vực trung du miền núi, công nghiệp phát triển chậm do sự thiếu đồng bộ
của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
|
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||
IV
(4,0)
|
1
|
Chứng minh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thế
mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế biển
|
2,00
|
||||||||||||||||||||||||||
- Trong phát triển ngư nghiệp:
+
Vùng biển giàu thủy sản, có các ngư trường trọng điểm (DC)
+
Bờ biển có nhiều vũng vịnh đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
-
Trong phát triển du lịch biển:
+
Nhiều bãi biển đẹp (DC), các vùng biển và đảo ven bờ có cảnh quan đẹp
+
Khí hậu nhiều nắng, không có mùa đông lạnh, khai thác phát triển du lịch
quanh năm.
-
Trong phát triển giao thông vận tải biển:
+
Địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh kín thuận lợi cho xây dựng các cảng biển
nước sâu.
+
Vị trí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế
-
Trong khai thác khoáng sản:
+
Vùng thềm lục địa có tiềm năng về dầu khí (phía đông quần đảo Phú Quý)
+
Vùng ven biển có nhiều loại sa khoáng giá trị công nghiệp, sản xuất muối rất
thuận lợi.
|
0,50
0,50
0,50
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||
2
|
Nêu các hạn chế về tự nhiên của vùng Đồng bằng
sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở
Đồng bằng sông Cửu Long?
|
2,00
|
|||||||||||||||||||||||||||
a. Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài, tình trạng
thiếu nước ngọt diễn ra nghiêm trọng
-
Ngoải ra còn chịu tác động một số thiên tai khác
-
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn, cải tạo gặp nhiều khó khăn
-
Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế- xã
hội của vùng
b, Giải thích
-
Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong nền kinh tế cả nước (Diễn
giải)
-
Nhằm phát huy các thế mạnh về tự nhiên của vùng.
-
Khắc phục những hạn chế, khó khăn về tự nhiên trong khai thác, sử dụng.
-
Môi trường và một số tài nguyên (đất, rừng,..) đang bị suy giảm.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||||||||||||||||||||||||||||
V
(4,0)
|
1
|
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc
độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước
ta trong giai đoạn 2000-2013.
|
2,00
|
||||||||||||||||||||||||||
a. Tính tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một
số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2000-2013
(Đơn vị: %)
b. Vẽ
biểu đồ:
-
Dạng biểu đồ đường
-
Yêu cầu: chính xác về số liệu, khoảng cách các năm, có chú giải, số liệu ghi
trên biểu đồ và tên biểu đồ
|
0,50
1,50
|
||||||||||||||||||||||||||||
2
|
Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng
trưởng của cây cao su, chè, cà phê ở nước ta trong giai đoạn trên.
|
2,00
|
|||||||||||||||||||||||||||
a.
Nhận xét:
-
Các loại cây trồng đều có sự tăng trưởng về diện tích (DC)
-
Tốc độ tăng của các loại cây có sự khác nhau (DC)
b.
Giải thích:
- Đây là các loại cây công nghiệp nước ta có
nhiều điều kiện để phát triển, mang lại hiệu quả kinh tế cao
-
Cây cao su, chè tăng nhanh do nhu cầu thị trường tăng; cây cà phê tăng chậm
và biến động trong giai đoạn này do sự phát triển tự phát giai đoạn trước,
nhu cầu thị trường nhiều biến động, chất lượng sản phẩm chưa cao.
|
1,00
1,00
|
||||||||||||||||||||||||||||
Điểm toàn bài:
Câu I+ Câu II+ Câu III+ Câu IV+ Câu V= 20,0
|
Ghi chú: Nếu thí sinh không diễn đạt như hướng dẫn, song vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản thì vẫn cho điểm tối đa.
============Hết===========
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment