loading...
Câu 1 : Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị
định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ
thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự
chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự
được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2 : Pháp luật có đặc điểm là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời
sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã
hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm
phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định
chặt chẻ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản
chất xã hội.
Câu 3 : Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà
nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai
cấp cầm quyền
B. phù hợp với ý chí nguyện
vong của nhân dân
C. phù hợp với các quy phạm đạo
đức
D. phù hợp với mọi tầng lớp
nhân dân
Câu 4 : Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật được ban hành vì
sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu
cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự
do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã
hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của
xã hội.
Câu 5 : Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp
người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả
người đó chết thì :
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 : Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
A. Các chuẩn mực thuộc về đời
sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không
được làm.
C. Quy định các bổn phận của
công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được
làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 7 : Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng
định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều
này phù hợp với :
A. Quy tắc xử sự trong đời sống
xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm,
tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
Câu 8 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền
(những việc được làm) là
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 9 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ
(những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 10 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Người phải chịu
trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định
của pháp luật có độ tuổi là:
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
………..
A. Các quy tắc quản lý nhà nước.
B. Các quan hệ tài sản và quan
hệ nhân thân.
C. Các quan hệ lao động, công vụ
nhà nước.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 13 : Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do
mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu
14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào
vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định
của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp
luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu
biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ
như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ
giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp
luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt
đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý
theo quy định của pháp luật.
Câu 16: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
A. Quy định quyền và nghĩa vụ
công dân trong Hiến pháp và Luật.
B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm
cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
C. Không ngừng đổi mới và hoàn
thiện hệ thống pháp luật.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn
nhân là:
A. Người chồng phải giữ vai trò
chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công viêc của người vợ là nội
trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia
đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn
trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Chỉ có người vợ mới có nghĩa
vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
B. Chỉ có người chồng mới có
quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau,
có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Bình đẳng giữa các
thành viên trong gia đình được hiểu là:
A. Các thành viên trong gia đình
đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. Tập thể gia đình quan tâm đến
lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia
đình.
C. Các thành viên trong gia đình
có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung
của gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển
dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
B. Người sử dụng lao động ưu
tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc
mà doanh nghiệp đang cần.
C. Lao động nữ được hưởng chế độ
thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được
bảo đảm chỗ làm việc.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 21: Chủ thể của hợp đồng
lao động là:
A. Người lao động và đại diện
người lao động.
B. Người lao động và người sử
dụng lao động.
C. Đại diện người lao động và
người sử dụng lao động.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 22: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là:
A. Những tài sản hai người có
được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia
đình.
C. Những tài sản hai người có
được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 23: Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân:
A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu,
cho sự bền vững của gia đình.
B. Phát huy truyền thống dân tộc
về tình nghĩa vợ, chồng.
C. Khắc phục tàn dư phong kiến,
tư tưởng lạc hậu “Trọng nam, khinh nữ”.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:
A. Bất cứ ai cũng có thể tham
gia vào quá trình kinh doanh.
B. Bất cứ ai cũng có quyền mua –
bán hàng hóa.
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham
gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là:
A. Bình đẳng trong việc thực
hiện quyền lao động .
B. Bình đẳng trong giao kết hợp
đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam
và lao động nữ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 26 : Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Công dân có quyền không theo
bất kỳ một tôn giáo nào.
B. Người đã theo một tín ngưỡng,
tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác.
C. Người theo tín ngưỡng, tôn
giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
A. Trong mọi trường hợp, không
ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu
nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có
lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ
được bắt người khi có quyết định của tòa án.
Câu 28 : Các quyền tự do cơ
bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định
mối quan hệ giữa:
A. Công dân với công dân.
B. Nhà nước với công dân.
C. A và B đều đúng.
D.
A và B đều sai.
Câu 29: Bắt người
trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:
A.
Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang
chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm
trọng.
B.
Khi có người chính mắt trông thấy và xác
nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó
không trốn.
C.
Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một
người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người
đó trốn.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 30: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:
A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy
tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công
dân.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo
lực giữa cong dân với nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 31: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công
an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những người thuộc đối tượng:
A. Đang thực hiện tội phạm.
B. Sau khi thực hiện tội phạm
thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt.
C. Đang bị truy nã.
D. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 32: Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc
gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị:
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giam giữ đến
hai năm.
C. Phạt tù từ ba tháng đến hai
năm.
D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng
một trong các trường hợp trên.
Câu 33: Quyền bất khả xâm phạm về
thân thể có nghĩa là:
A. Chỉ được bắt người khi có
lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Việc bắt người phải theo quy
định của pháp luật.
C. Người đang phạm tội quả tang
hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 34: Quyền bình đẳng của công dân được hiểu là:
A. Mọi người đều có quyền bằng
nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.
B. Trong cùng điều kiện và hoàn
cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau
theo quy định của pháp luật.
C. Mọi người đều có quyền hưởng
thụ vật chất như nhau.
D. Mọi công dân đều có quyền và
nghĩa vụ như nhau.
Câu 35:
Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ
tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Từ 18 đến 27 tuổi.
B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25
tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25
tuổi.
Câu 36: Trường Đại học X tổ chức ca nhạc dưới
sân trường. Một nhóm sinh viên nam lớp A nhìn lên ban công tầng 3 thấy một nam
sinh cứ nhìn về phía mình. Cho rằng nam sinh lớp B trên tầng 3 nhìn “đểu” mình,
nhóm sinh viên nam lớp A cùng nhau chạy lên. Đến nơi, không còn thấy nam sinh
nào ở ban công nữa. Vì không nhìn rõ ai nên nhóm sinh viên nam lớp A vào trong
lớp B, nhìn tất cả các sinh viên lớp B và quát:Đứa nào lúc nãy ở ban công nhìn
đểu chúng tao? Khó chịu về điều đó, lớp trưởng lớp B đứng ra nhận và quát lại:
Tao nhìn đấy! Nhìn thế thì đã làm sao? Nghĩ rằng lớp trưởng lớp B là người đã
nhìn “đểu” mình, cả nhóm sinh viên nam lớp A cùng lao vào đuổi đánh lớp trưởng
lớp B. Hậu quả là lớp trưởng lớp B bị thương nặng.
Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cha mẹ mất sớm. Hỏi: Sinh viên này phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó?
Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cha mẹ mất sớm. Hỏi: Sinh viên này phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó?
Chọn 1 câu trả lời đúng
A: Như nhau B:
Ngang nhau
C: Bằng nhau D:
Có thể khác
Câu 36: Theo quy định của pháp luật nước ta,
ai có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
Chọn 1 câu trả lời đúng
A: Cán bộ, công chức nhà nước
B: Tất cả mọi công dân
C: Những người đứng đầu các
cơ quan trong bộ máy nhà nước
D: Tất cả mọi người
Câu 37: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng
năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường
hợp này, ông A đã:
A: Tuân thủ pháp luật B: Sử dụng pháp
luật
C: Thi hành pháp luật D: Áp dụng pháp
luật
Câu 38: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A: Quản lý xã hội B: Bảo
vệ các giai cấp
C: Quản lý công dân D: Bảo vệ các
công dân
Câu 39:Nội dung của pháp luật được quy định
bởi quan hệ nào?
A: Quan hệ xã hội B: Quan
hệ đạo đức
C: Quan hệ kinh tế D: Quan hệ
chính trị
Câu 40: Ở nước ta, việc nhờ người thân trong
gia đình đi bỏ phiếu hộ khi bầu cử đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc bầu
cử nào theo Luật bầu cử?
A: Nguyên tắc bỏ phiếu kín B: Nguyên tắc trực tiếp
C: Nguyên tắc bình đẳng D: Nguyên tắc phổ
thông
Câu 41: Bà Hiệp dựng xe đạp ở hè phố nhưng
quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Hiệp hoảng
hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đồng và một chiếc điện thoại di động. Bà Hiệp
nghi cho Toán (13 tuổi) lấy trộm vì Toán đang chơi ở gần đó. Bà Hiệp đòi vào
khám nhà Toán. Mặc dù Toán không đồng ý song bà Hiệp vẫn xông vào nhà lục soát.
Hành vi của bà Hiệp đã vi phạm quyền nào sau đây?
A: Quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân
B: Quyền được đảm bảo an toàn
và bí mật riêng tư
C: Quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe
D: Quyền được pháp luật bảo
hộ về danh dự và nhân phẩm
Câu 42: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau
thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông B. Bình đẳng
C. Trực tiếp D. Bỏ phiếu kín
Câu 43: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có
hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là
A. Cá nhân B. Tổ chức
C. Cơ quan nhà nước D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá
nhân nào.
Câu 44: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng
cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử C. Quyền kiểm tra, giám sát
B. Quyền đóng góp ý kiến D. Quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội
Câu 45:Mục đích của quyền khiếu nại
là nhằm ... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
A. phục hồi B. bù đắp
C. chia sẻ D. khôi phục
Câu 46: : Mục đích của quyền tố
cáo nhằm .... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân.
A. phát hiện, ngăn ngừa B. phát sinh
C. Phát triển, ngăn chặn D. phát hiện, ngăn chặn
Câu 47: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ
quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện
quyền gì?
A. Quyền tố cáo B. Quyền ứng cử
C. Quyền bãi nại D. Quyền khiếu nại
Câu 48: .... là quyền của công dân
được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm
pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
A. Quyền khiếu nại B. Quyền bầu cử
C. Quyền tố cáo D. Quyền góp ý
Câu 49: Ngày Doanh nhân Việt Nam là
ngày
A. 13/8 B. 13/9 C.
13/10 D. 13/11
Câu 50: Thế giới chọn ngày phòng
chống HIV/AIDS là ngày
A. 1/11 B. 1/10 C.
1/12 D.
1/9
Câu 51: Theo nguyên tắc nào thì mọi
công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc
biệt bị pháp luật cấm.
A. trực tiếp B. bình đẳng
C. phổ thông D. bỏ phiếu kín
Câu 52: Thuế Giá trị gia tăng còn
được gọi là thuế
A. VAT B. VCA C.
FTA D. CSD
Câu 53: Ngày 22/5/2011, Việt Nam
tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào
dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là
A. 21/5/1990 B. 21/4/1991 C. 21/5/1994 D. 21/5/1993
Câu 54: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến
hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới
đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là
A. 21/5/1993 B. 21/4/1995 C. 21/5/1994 D. 21/5/1996
Câu 55: “Mọi nguời đều có quyền làm
việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình”.
Điều này thể hiện:
a. Quyền bình đẳng trong lao
động.
b. Quyền bình đẳng trong giao
kết hợp đồng lao động.
c. Quyền bình đẳng trong thực
hiện quyền lao động.
d. Quyền bình đăng trong lao
động giũa lao động nam và lao động nữ.
Câu 56: Quyền, nghĩa vụ của vợ,
chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ:
1. Được toà án nhân dân ra quyết
định.
2. Được UBND phường, xã cấp giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn.
3. Được gia đình hai bên và bạn
bè thừa nhận.
4. Hai người chung sống với
nhau.
Câu 57: Văn kiện Đại hội VI Đảng
cộng sản Việt Nam có viết : « ... Mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ
ai vi phạm đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật... ». Nội dung trên đề cập
đến :
a.Công dân bình đẳng về
quyền.
b. Công dân bình đẳng về nghĩa vu.
c.
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp
lý.
d.
Quy định xử lý những trường hợp vi phạm.
Còn nhiều nữa
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment