loading...
Câu 58: Công an xã bắt người bị nghi
là lấy trộn xe đạp là hành vi xâm phạm:
a.
Thân thể của công
dân. b.
Danh dự và nhân phẩm của công dân.
c.
Tính mạng, sức khoẻ của công
dân.
d. Tất cả
các đáp án trên.
Câu 59: Trong các trường hợp sau đây,
trường hợp nào được xem là theo tôn giáo ?
a. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.
b. Thờ cúng
ông Táo.
c. Thờ cúng các anh
hùng liệt
sỹ.
d. Thờ cúng đức chúa trời.
Câu 60: Ông A tổ chức buôn ma túy.
Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ?
a.
Trách nhiệm hình sự. b. Trách nhiệm kỷ luật.
c.
Trách nhiệm hành chính. d. Trách nhiệm dân sự.
Câu 61: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào
dưới đây ?
a.
Quan hệ hôn nhân - gia đình. b. Quan hệ kinh tế.
c. Quan hệ về tình yêu nam - nữ.
d.
Quan hệ lao động.
Câu 62: Người kinh doanh phải thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là
hình thức:
a. Thực hiện đúng đắn các quyền
hợp pháp.
b. Không làm những điều pháp
luật cấm.
c. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
pháp lý.
d. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 63: Khi công dân giao kết được
một hợp đồng lao động, có nghĩa là:
a. Có việc làm ổn
định.
b. Xác lập được một quan hệ xã hôi do pháp luật
điều chỉnh.
c. Có vị trí đứng trong xã
hội.
d. Bắt đầu có thu nhập.
Câu 64: Một học sinh lớp 11 (16 tuổi)
chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (Có đội mũ bảo hiểm), được xem là:
a. Không vi phạm pháp luật vì
thực hiện quyền tự do đi lại.
b. Vi phạm pháp luật vì có đủ
năng lực trách nhiệm pháp lý.
c. Không phải chịu trách nhiệm
về hành vi của mình.
d. Không vi phạm vì có đội mũ
bảo hiểm theo quy định.
Câu 65: Trường hợp nào sau đây thì
mới được bắt, giam, giữ người:
a. Bắt người khi
đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.
b. Bắt người
phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
c. Bắt, giam,
giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.
d.
Bắt giam người khi người này có người thân phạm pháp luật.
Câu 66; Tìm câu phát biểu sai:
a. Các tôn giáo
được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn
giáo theo quy định của pháp luật.
b. Quyền hoạt
động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát
huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
c. Hoạt động tín
ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở
tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
d. Các tôn giáo
được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Câu 67: Quyền ứng cử của công dân được hiểu là:
a. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ điểu kiện mà pháp luật quy định có
thể được nhiều nơi giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội.
b. Công dân có quyền tự mình ra ứng cửa đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi.
c. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu
Quốc hội ở nhiêu nơi.
d. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu
Quốc hội ở một nơi.
Câu 68: Quyền bầu cử của công dân được hiểu là:
a. Mọi người đều có quyền bầu cử.
b. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
c. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền
bầu cử.
d. Những người từ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
e. Công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên
đều có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
Câu 69: Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chỗ
a. Pháp luật là sản phẩm của xã
hội có giai cấp.
b. Pháp luật thể hiện ý chí của
giai cấp thống trị.
c. Pháp luật là công cụ để điều
chỉnh các mối quan hệ giai cấp.
d. Cả a,b,c.
Câu 70: Các phương pháp điều chỉnh
của pháp luật lao động là :
a) Tuỳ theo hai
bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động.
b) Thông qua các
tổ chức đại diện của 2 bên chủ thể quan hệ lao động.
c) Phương pháp
bình đẳng và phương pháp mệnh lệnh.
d) Câu b và c
đúng.
Câu 71: Để đảm bảo nguyên tắc
thống nhất trong việc xây dựng và áp dụng pháp luật thì cần phải:
a. Tôn trọng tính tối cao
của Hiến pháp và Luật
b. Đảm bảo tính thống nhất
của pháp luật
c. Cả hai câu trên đều đúng
d. Cả hai câu trên đều sai
Câu 72:
“Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính .....................,
do .................. ban hành và bảo
đảm thực hiện, thể hiện ....................... của giai cấp thống trị
và phụ thuộc vào các điều kiện .................. , là nhân tố điều
chỉnh các quan hệ xã hội”
a.
Bắt buộc – quốc hội – ý chí –
chính trị
b.
Bắt buộc chung – nhà nước – lý
tưởng – chính trị
c.
Bắt buộc – quốc hội – lý tưởng
– kinh tế xã hội
d.
Bắt buộc chung – nhà nước – ý
chí – kinh tế xã hội
Câu 73: Năng lực hành vi dân sự được
công nhận cho:
a. Những người hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không
mang quốc tịch Việt Nam
b. Người chưa trưởng thành
c. Người mắc bệnh Down
d. Tất cả đều sai
Câu 74: Thỏa ước lao động tập
thể là thỏa thuận …... giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về
điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của
hai bên trong quan hệ lao động.
a. Bằng văn bản
b. Bằng miệng
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 75: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm
đạo đức là:
a. Pháp luật có tính quyền lực,
bắt buộc chung.
b. Pháp luật có tính quyền lực.
c. Pháp luật có tính bắt buộc
chung.
d. Pháp luật có tính quy phạm.
Câu 76: Vi phạm hình sự là:
a. Hành vi rất nguy hiểm cho xã
hội.
b. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
c. Hành vi tương đối nguy hiểm
cho xã hội.
d. Hành vi đặc biệt nguy hiểm
cho xã hội.
Câu 78: Bình đẳng trong lao động được hiểu là:
a. Bình đẳng của công dân trong
thực hiện quyền lao động.
b. Bình đẳng giữa người lao động
và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động.
c. Bình đẳng giữa lao động nữ và
lao động nam.
d. Cả a, b và c.
Câu 79: Mục đích của Hôn nhân là:
a. Xây dựng gia đình hạnh phúc,
bền vững.
b. Thực hiện chức năng sinh con,
nuôi dạy con của gia đình.
c. Thực hiện chức năng tổ chức
đời sống, vật chất, tinh thần của gia đình.
d. Cả a, b và c.
Câu 80: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:
a. Là hành vi trái pháp luật.
b. Do người có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện.
c. Lỗi của chủ thể.
d. Là hành vi trái pháp luật, có
lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 81: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thểhiện ý
chí của:
a. Giai cấp công nhân.
b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp công nhân và đa số
nhân dân lao động.
d. Tất cả mọi người trong xã
hội.
Câu 82: Công dân được phép bắt tội phạm bị
truy nã vì trường hợp này:
A Không cần quyết định
của Toà án. B Đã có quyết định của Toà án.
C Không cần quyết định
của Viện Kiểm sát. D Đã có quyết định của Viện Kiểm sát.
Câu 83: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo
quy định của pháp luật được Nhà nước …
A bảo bọc B bảo hộ C bảo đảm D bảo vệ
Câu 84: Sau giờ học trên lớp, Bình (người
dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Bình thể
hiện:
A Quyền bình đẳng giữa
các dân tộc. B Quyền tự do, dân chủ của Bình.
C Sự tương thân tương
ái của Bình. D Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 85: Các dân tộc trong một quốc gia không
phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được
Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu
là:
A Quyền bình đẳng giữa
các dân tộc. B Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C Quyền bình đẳng giữa
các công dân. D Quyền bình đẳng giữa các cá nhân
Câu 86: Sự kiện giáo sứ Thái Hoà ở Hà Nội
treo ảnh Đức Mẹ, Thiên Chúa ở hàng rào, lề đường, cành cây… là biểu hiện của:
A Hoạt động tín
ngưỡng. B Lợi dụng tôn giáo.
C Hoạt động mê tín. D Hoạt động tôn giáo.
Câu 87: Hành động nào dưới đây xâm
phạm quyền tự do về thân thể của người khác ?
A. Nói xấu người khác nhằm hạ uy
tín của họ
B. Tự tiện bắt giữ người
C. Đánh người gây thương tích,
làm tổn hại đến sức khỏe của người ấy
D. Đe dọa giết người.
Câu 88: Quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân có nghĩa là gì ?
A. Không ai bị bắt nếu không có
quyết định của Tòa án
B. Người phạm tội quả tang thì ai
cũng có quyền bắt
C. Không ai bị bắt nếu không có
quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường
hợp phạm tội quả tang.
D. Chỉ được bắt người trong
trường hợp được pháp luật quy định cho phép.
Câu 89: Ý kiến nào sau đây sai
về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ?
A. Công dân các dân tộc đa số và
thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật
B. Công dân các dân tộc đa số và
thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật
C. Công dân các dân tộc thiểu số
được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế
D. Chỉ có các dân tộc thiểu số
mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi
Câu 90: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động
thể hiện:
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công
lao động.
B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ
đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản,
khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 91: Vợ, chồng có quyền ngang
nhau đối với tài sản chung là:
A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình.
C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của
vợ hoặc chồng.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 93: Công dân bình đẳng về trách nhiệm
pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách
nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì
không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 94: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối
với tài sản chung là:
A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình.
C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của
vợ hoặc chồng.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 95: Người nào tuy có điều
kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì :
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 96: Quyền tự do về thân thể và
tinh thần thực chất là :
A. Quyền được pháp luật bảo hộ
sức khỏe và tính mạng
B. Quyền được pháp luật bảo hộ
nhân phẩm và danh dự
C. Quyền bất khả xâm phạm về
thân thể
D. Quyền được sống và được làm
người với tư cách là thành viẽn của xã hội
Câu 97: “ Trên cơ sở qui định của
PL, quyền của công dân được tôn trọng và bảo vệ, từ đó công dân có cuộc sống
bình yên, có điều kiện để tham gia vào đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội của đất nước.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân
C. Bình đẳng về quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dungvề quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân
Câu 98: . “Không ai bị
bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm
sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc
A. Nội dung quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
B. Ý nghĩa quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
C. Khái niệm quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
D. Bình đẳng về quyền bất khả
xâm phạm thân thể của công dân
Câu 99: “ Danh dự và nhân phẩm của
cá nhân được tôn trọng và bảo vệ.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền được PL
bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được PL bảo
hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
C. Ý nghĩa về quyền được PL bảo
hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được PL
bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
Câu 100: . Những vi phạm
pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo
quy định của :
A. Bộ luật Hình
sự B. Luật
Dân sự
C. Luật Hành
chính D. Luật
Môi trường
Câu 101: “ Qui định PL về quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân – con người có một cuộc sống tự
do trong một xã hội dân chủ , văn minh.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dungvề quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân
Câu 102: Khi nào cần tạm giữ người
theo thủ tục hành chính
A. Khi cơ quan nhà nước cần thu
thập ,xác minh những tình tiết quan trọng làm căn cứ
B. Khi cần ngăn chặn những hành
vi gây rối trật tự công cộng
C. Khi người đó gây thương tích
cho người khác
D. Cả 3 đều đúng
Câu 103: Người có quyền tố cáo là :
A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức
B. Những cơ quan nhà nuớc có
thẩm quyền
C. Mọi công
dân
D. Những
cán bộ công chức nhà nước
Câu 104:
Quyền sáng tạo của công dân
được pháp luật quy định là:
A. Quyền được tự do thông
tin. B. Quyền
sở hữu công nghiệp.
C. Quyền tự do kinh
doanh D. Quyền tự do ngôn
luận, tự do báo chí
Câu 105: “ Tự tiện bắt và giam, giữ
người là hành vi trái PL sẽ bị xử lý nghiêm minh.” là một nội dung thuộc
A. Nội dung quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả
xâm phạm thân thể của công dân
C. Khái niệm quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
Câu 106: Việc đưa ra các quy định về
thuế, pháp luật tác động đến lĩnh vực nào sau đây ?
A. Môi
trường B. Văn
hóa C. Kinh
tế D. Quốc phòng, an
ninh
Câu 107: Trong lĩnh vực văn hóa, pháp
luật có vai trò
A. Góp phần hội nhập với nền văn
hóa thế giới
B. Duy trì đời sống văn hóa của
mỗi dân tộc
C. Tác động tích cực vào sự
nghiệp xây dựng nền văn hóa Việt Nam
D. Giữ gìn nền văn hóa dân tộc
Câu 108: “ PL qui định về quyền bất
khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện bắt
giữ người trái với qui định của PL.” là một nội dung thuộc
A. Nội dung quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
C. Bình đẳng về quyền bất khả
xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm
phạm thân thể của công dân
Câu 109: Pháp luật quy định các mức
thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cú vào :
A. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa
bàn kinh doanh
B. Khả năng kinh doanh của doanh
nghiệp
C. Thời gian kinh doanh của
doanh nghiệp
D. Uy tín của người đứng đầu
doanh nghiệp
Câu 110: Nếu hành vi bị tố cáo có dấu
hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là:
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.
B. Cơ quan tố tụng (điều tra,
kiểm sát, tòa án).
C. Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 111: Mục đích của tố cáo là :
A. Phát hiện, ngăn chặn việc làm
trái pháp kuật
B. Khôi phục quyền và lợi ích
của công dân
C. Xâm hại đến quyền tự do công
dân D. Khôi
phục danh dự
Câu 112 Nói đến vai trò của pháp luật
đối với sự phát triển bền vững của đất nước là nói đến sự tác động của pháp
luật đối với
A. Các lĩnh vực của đời sống xã
hội B. Lĩnh vực bảo
vệ môi trường
C. Việc xây dựng và bảo vệ đất
nước D. Phát triển kinh tế đất
nước
Câu 113: Pháp luật phát triển các lĩnh
vực xã hội bao gồm các quy định về
A. Dân số và giải quyết việc
làm
B. Phòng,
chống tệ nạn xã hội
C. Xóa đói giảm nghèo và chăm
sóc sức khỏe cho nhân dân
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 114: Pháp luật quy định củng cố
quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là………………và Công an
nhân dân.
A. Bộ
đội B. Quân đội nhân
dân C. Dân quân tự
vệ D. Cảnh sát
Còn rất nhiều nữa
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment