loading...
|
|
||||
|
|
Câu I. (4.0
điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày và giải thích sự phân hoá đa dạng của thổ nhưỡng miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
2. Phân tích nguyên nhân làm cho tính nhiệt đới của
sinh vật nước ta bị phá vỡ.
Câu II. (3.0
điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, trình bày sự khác biệt về đặc điểm mạng lưới đô thị giữa hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với
Tây Nguyên.
2. Cho bảng số liệu:
Tỉ suất nhập cư phân theo các vùng
lãnh thổ nước ta năm 2012 (Đơn vị: %)
Vùng
|
Tỉ
suất nhập cư
|
Vùng
|
Tỉ
suất nhập cư
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ
|
1,6
|
Tây Nguyên
|
8,7
|
Đồng bằng sông Hồng
|
2,7
|
Đông Nam Bộ
|
15,5
|
Duyên hải miền Trung
|
2,1
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1,5
|
(Nguồn: Niên giám thống kê 2013 - NXB Thống kê
2014)
Hãy
nhận xét và giải thích về tình hình nhập cư giữa các vùng lãnh thổ ở nước ta
năm 2012.
Câu III. (5.0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy phân tích tình hình phát triển cây công nghiệp nước ta. Tại sao lại phải
hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta?
2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam
và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Hà Nội là đầu mối
giao thông vận tải tổng hợp lớn và quan trọng hàng đầu của nước ta?
Câu IV. (4.0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số lượng gia súc và gia cầm của nước ta giai
đoạn 2000-2012
Năm
|
Trâu
(nghìn con)
|
Bò
(nghìn con)
|
Lợn
(nghìn con)
|
Gia cầm
(triệu con)
|
2000
|
2897,2
|
4127,9
|
20193,8
|
196,1
|
2005
|
2922,2
|
5540,7
|
27435,0
|
219,9
|
2010
|
2877,0
|
5808,3
|
27373,1
|
300,5
|
2012
|
2627,8
|
5194,2
|
26494,0
|
308,5
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013.
Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện
tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm ở nước ta giai đoạn 2000-2012.
2. Nhận xét và giải thích tốc độ
tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta giai đoạn trên.
Câu V. (4.0
điểm)
1. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ
có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp nhưng sự phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng của vùng. Tại sao cần phải chú ý đến vấn đề môi trường trong
việc phát triển thủy điện ở vùng này?
2. Việc tăng cường hợp tác của nước ta với các nước láng giềng có ý nghĩa như
thế nào trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa.
============Hết============
Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam do NXBGD phát hành.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
|
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH LỚP 12 CHUYÊN
NĂM HỌC
2015 - 2016
MÔN: ĐỊA
LÍ
(Hướng dẫn
chấm gồm 05 câu, 04 trang)
|
Câu
|
Ý
|
Hướng
dẫn chấm
|
Điểm
|
I
|
1
|
Trình
bày và giải thích sự phân hoá đa dạng của thổ nhưỡng miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ
|
2,5
|
Tài nguyên đất ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ khá đa dạng, với nhiều loại
đất khác nhau. Bao gồm các loại đất sau:
- Đất feralit
+ Đất feralit trên đá badan: Tập trung ở các cao nguyên tây nguyên
(khoảng 1,3 triệu ha) và Đông Nam Bộ. Đất này được hình thành trên cơ sở
phong hóa đá badan có tầng dày, tơi xốp, khá màu mỡ.
+ Đất feralit trên các loại đá mẹ khác: Chiếm diện tích lớn, phân bố
rộng rãi ở vùng núi Trường Sơn
+ Ngoài ra, ở các vùng núi có độ cao trên 500-600m đến 1600-1700m có
đất mùn vàng đỏ trên núi và trên 1600-1700m có đất mùn alit núi cao, diện
tích không lớn.
- Đất xám trên phù sa cổ: Tập trung nhiều ở ĐNB (trên 90 nghìn ha),
ngoài ra còn có ở DHNTB.
- Đất phù sa sông:
+ Đất phù sa sông ở Đồng bằng Nam Bộ tập trung nhiều ở ven sông Tiền
và sông Hậu, đây là loại đất tốt, từ đất thịt đến sét, phần lớn diện tích
được phù sa sông Cửu Long bồi đắp hàng năm.
+ Đất phù sa sông ở đồng bằng duyên hải NTB, có nguồn gốc từ sông và
biển, đất có thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nhẹ, đất chua, nghèo mùn
và dinh dưỡng.
- Đất phèn, đất mặn chiếm ½ diện tích đồng bằng sông Cửu Long, ngoài
ra còn có ở vùng cửa sông ven biển ở DHNTB, đất phèn có đặc tính chua, đất
mặn có loại mặn ít, có loại mặn nhiều.
- Đất cát biển: Phân bố dọc bờ biển, nhiều nhất ở DHNTB; đất nghèo
mùn và chất dinh dưỡng.
* Giải thích:
- Do kết quả tác động
tổng hợp của nhiều nhân tố: đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật, thời gian, con
người, mỗi nhân tố có vai trò khác nhau trong việc hình thành đất.
- Ở những nơi khác nhau
các nhân tố tác động khác nhau.
- Mối quan hệ các nhân tố
ở các nơi khác nhau thì khác nhau
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
|
||
2
|
Phân tích nguyên nhân làm
cho tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị phá vỡ.
|
1,5
|
|
*Biểu hiện:
* Nguyên nhân:
- Vị trí địa lý: nằm gần khu vực cận nhiệt nên các
loài xứ lạnh tràn xuống
- Địa hình: Địa hình chủ yếu là đồi núi, một
bộ phận núi cao xuất hiện các vành đai cận nhiệt và ôn đới
trên núi, hướng núi đón
gió mùa ĐB suy giảm tính nhiệt đới sinh vật
- Gió mùa: do tác động gió mùa ĐB làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh, với 2 – 3
tháng nhiệt độ < 18oC, xuất hiện sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt
- Con
người: lai
tạo...
|
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
|
||
II
|
1
|
Trình bày sự khác biệt đặc điểm mạng lưới đô thị giữa hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
|
1,5
|
*Trung du miền núi Bắc Bộ so với Tây
Nguyên
- Số lượng đô thị: nhiều hơn (d/c)
- Quy mô dân số các đô thị: nhiều đô thị
có dân số lớn hơn (d/c)
- Phân cấp đô thị: có nhiều đô thị hơn
(cùng phân cấp) (d/c)
- Chức năng đô thị: đa dạng hơn, chủ yếu
hành chính, một số có chức năng công nghiệp, du lịch (d/c)
- Phân bố: không đều, tập
trung hơn ở vùng trung du, ven biển
* Tây Nguyên so với Trung du miền núi
Bắc Bộ
- Số lượng đô thị: ít hơn (d/c)
- Quy mô dân số các đô thị: ít đô thị có
dân số đông(d/c)
- Phân cấp đô thị: có ít đô thị hơn
(cùng phân cấp) (d/c)
- Chức năng đô thị: chủ yếu hành chính
- Phân bố: đều hơn
|
0,75
0,75
|
||
2
|
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình nhập cư giữa các vùng
lãnh thổ ở nước ta năm 2012.
|
1,5
|
|
- Nhận xét:
+ Vùng có tỉ suất nhập
cư cao nhất là ĐNB (dẫn chứng và so với các vùng khác).
+ Vùng có tỉ suất người
nhập cư khá cao là TN (dẫn chứng).
+ Các vùng còn lại có tỉ
suất nhập cư thấp (dẫn chứng).
- Giải thích:
+ ĐNB có tỉ xuất nhập
cư cao là do ĐNB hội tụ nhiều thế mạnh phát triển KT, là vùng kinh tế phát
triển hàng đầu cả nước, khả năng tạo việc làm lớn, chất lượng cuộc sống
cao...
+ TN là vùng có tỉ suất
người nhập cư khá cao: do đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 ở
nước ta; đất đai màu mỡ thuận lợi cho sự phát triển của các trang trại cây
công nghiệp....
+ Các vùng còn lại có tỉ
lệ nhập cư thấp do nhiều nguyên nhân: vùng ĐBSH có dân cư đông, lao động dồi
dào, khả năng giải quyết việc làm còn nhiều khó khăn; các vùng khác kinh tế
còn kém phát triển hơn....
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||
III
|
1
|
Phân tích tình hình phát triển cây công nghiệp nước ta. Tại sao lại
phải hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta?
|
3,0
|
a. Tình hình phát triển cây công nghiệp nước ta
Vai trò của sx cây CN ngày càng tăng trong ngành trồng trọt (d/c SL dựa vào biểu đồ tròn
trong Atlát T19)
Diện tích:
- Tổng diện tích tăng (DC)
- Cả cây hàng năm và lâu năm đều tăng
(DC)
Cơ cấu:
- Cơ cấu cây công nghiệp của nước ta
đa dạng (dc)
- Căn cứ thời gian thu hoạch, cây công
nghiệp nước ta được phân thành 2 nhóm: Cây công nghiệp hàng năm và cây công
nghiệp lâu năm.
Trong cơ cấu diện tích cây công
nghiệp nước ta: cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng
dần tỉ trọng(dc)
Diện tích cây công nghiệp hàng năm chiếm
tỉ trọng nhỏ hơn và đang có xu hướng giảm(dc).
Những cây CN quan trọng nhất của nc ta năm 2007: (kẻ bảng và nhận xét dựa vào Biểu đồ
cột ghép tròn T19)
Giải thích
- Thị trường tiêu thụ : (diễn giải)
- Thế mạnh trong nước : (diễn giải)
b. Cần phải hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta vì:
- Góp phần khai thác tốt điều kiện
sinh thái nông nghiệp, điều kiện KT-XH khác nhau giữa các vùng.
- Góp phần thúc đẩy nền sản xuất nông
nghiệp nhiệt đới, sản xuất hàng hóa, tạo ra các sản phẩm xuất khẩu.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu tập trung để
phát triển công nghiệp chế biến, giải quyết việc làm rông rãi, nâng cao hiệu
quả kinh tế trên 1ha canh tác.
- Góp phần sử dụng các
thành tựu KHKT tiên tiến vào sản xuất.
|
0,25
0,5
0,50
0,25
0,50
1,00
|
||
2
|
Hà Nội là đầu mối giao thông vận tải tổng hợp lớn và quan
trọng hàng đầu của nước ta.
|
2,0
|
|
- HN tập trung nhiều loại hình giao
thông (liệt kê)
- Có nhiều tuyến giao thông huyết
mạch:
+ Đường bộ: quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 18
(nêu rõ nơi bắt đầu, kết thúc, chiều dài, ý nghĩa)
+ Đường sắt: Thống Nhất, HN – Lào Cai,
HN – HP,... (nêu rõ nơi bắt đầu, kết thúc, chiều dài, ý nghĩa)
+ Đường hàng không (diễn giải)
+ Đường sông (diễn giải)
- Tập trung cơ sở vật chất của
ngành giao thông
- Có vị trí và vai trò đặc biệt tạo điều kiện và đòi hỏi
giao thông phải phát triển mạnh (phân tích)
|
0,25
1,00
0,25
0,50
|
||
IV
|
1
|
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của đàn gia
súc, gia cầm ở nước ta giai đoạn 2000-2012.
|
2,0
|
-
Xử lý số liệu
-
Vẽ biểu đồ:
+ Biểu đồ đường (lấy năm 2000 = 100%) các
dạng biểu đồ khác không cho điểm
+
Biểu đồ chính xác, đảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ
+
Mỗi lỗi sai sót trừ 0,25 điểm (Không qúa điểm của biểu đồ).
|
0,5
1,5
|
||
2
|
Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
|
2,0
|
|
* Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc và gia cầm không đồng đều: cao
nhất là gia cầm, sau đó là lợn, bò và trâu. (DC)
+ Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm có sự thay đổi: đàn trâu
có chiều hướng giảm; đàn bò, lợn, gia cầm tăng (DC)
* Giải thích:
+ Đàn trâu có xu hướng giảm là do việc tăng cường áp dụng cơ giới
hóa trong sản xuất nông nghiệp nên nhu cầu sức kéo trong sx nông nghiệp từ
trâu ngày càng giảm.
+ Số lượng đàn lợn, bò, gia cầm nước ta tăng nhanh do nhu cầu của
thị trường đối với các sản phẩm này ngày càng lớn. Tuy nhiên, trong giai đoạn
2010-2012 số lượng đàn bò, đàn lợn có tăng chậm hơn giai đoạn trước do ảnh
hưởng của dịch bệnh và điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Đàn gia cầm tăng
nhanh do có nhiều thế mạnh: vốn đầu tư ít, thời gian sinh trưởng nhanh, …
|
1,0
1,0
|
||
V
|
1
|
a. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng để phát
triển công nghiệp nhưng sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.
|
2,00
|
* Tiềm năng:
- Khoáng sản nhiều loại , một số có trữ lượng lớn và có giá trị kinh
tế cao (d/c)
- Trữ năng thủy điện lớn (d/c)
- Nguyên liệu từ nông- lâm- ngư nghiệp (d/c)
* Sự phát triển chưa tương xứng với tiền năng của vùng.
- Giá trị sản lượng công nghiệp của vùng thấp (xử lí số liệu atlat =
2733 nghìn tỉ năm 2007).
- Tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp (29.5%). Tỉ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp của các tỉnh so với cả nước thấp (d/c)
- Quy mô công nghiệp nhỏ bé, trừ một số tỉnh phụ cận ĐBSH như Qảng
Ninh, Bắc giang Thái Nguyên đã hình thành được TTCN quy mô vừa và nhỏ, còn
lại các tỉnh khác chưa hình thành được TTCN, xuất hiện rải rác 1 số điểm công
nghiệp.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đơn giản,
thiên về công nghiệp khai thác, chế biến thực phẩm, thủy điện, các ngành kĩ
thuât cao rất hạn chế.
|
0,5
0,25
0,25
0.25
0,25
0.25
0.25
|
||
Tại sao cần phải chú
ý đến vấn đề môi trường trong việc phát triển thủy điện ở vùng này?
|
1,0
|
||
- Các công trình
thủy điện tác động lớn đến môi trường sinh thái: làm mất diện tích rừng, đất
rừng, ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học, ....
- Các hồ thủy điện
có ảnh hưởng lớn đến nguồn nước của các khu dân cư trong vùng và các vùng lân
cận (diễn giải)
|
0,5
0,5
|
||
2
|
Việc tăng cường hợp tác của nước
ta với các nước láng giềng có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết các vấn đề
về biển và thềm lục địa?
|
1,0
|
|
- Tạo ra sự phát triển ổn
định trong khu vực
- Bảo vệ được lợi ích
chính đáng của Nhà nước và nhân dân
- Giữ vững chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ
|
|
||
|
|
ĐIỂM TOÀN BÀI: I + II + III + IV + V = 20,0 ĐIỂM
|
|
Lưu ý ; nếu học sinh trình bày theo cách khác so với đáp án nhưng vẫn
đảm bảo những nội dung theo yêu cầu vẫn có thể cho điểm tối đa.
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment