loading...
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi có 02 trang)
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
==========
|
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu
những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc
kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính
trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh
họa.
Câu 2 (3,0 điểm)
Một loài động vật đơn tính có cặp
NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo
giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp
NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới
tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp
tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) đều
được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a.
Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính
của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thích.
b.
Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá
thể (A).
Câu 3 (2,0 điểm)
Phân biệt các loại biến dị không làm
thay đổi cấu trúc và số lượng NST.
Câu 4 (2,0 điểm)
Ưu thế lai là gì? Nguyên
nhân của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó
giảm dần qua các thế hệ?
Câu 5 (1,5 điểm)
Khi
nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện
rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện
tượng nhiều cây thông non bị chết.
a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải
thích.
b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ
sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?
Câu 6 (2,5 điểm)
Ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột
biến mất một đoạn làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi , loại xitôzin giảm đi so với khi chưa đột
biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193A0. Biết rằng khi chưa bị đột biến, gen
có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit.
Tính
số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
Câu 7 (2,5 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do
một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở
thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Tính tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa
con trai đầu lòng không bị bệnh.
Câu 8 (3,5 điểm)
Ở
một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thu được F1 đều
là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2
có một trong những tỉ lệ phân tính
sau:
a. Trường hợp 1: 3 hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
b. Trường hợp 2: 9 hoa kép, đỏ: 3 hoa kép, trắng: 3 hoa
đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
Biết
rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Hãy
biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trường hợp trên.
============Hết============
Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh:
………………
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THCS
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
|
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu
những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc
kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính
trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh
họa.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|||
|
* KN trội hoàn toàn là hiện
tượng gen trội lấn át hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể có kiểu
gen dị hợp mang tính trạng trội.
- KN trội không hoàn toàn là
hiện tượng gen trội lấn át không hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ
thể có kiểu gen dị hợp mang tính trạng trung gian.
|
0,25
0,25
|
|||
*Ví dụ
|
0,25
|
||||
* Sự giống và khác nhau giữa 2 hiện tượng trội
hoàn toàn và trội không hoàn toàn về TLKG và TLKH ở F1 và F2 :
- Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen:
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
- Khác nhau về tỉ
lệ kiểu hình:
|
0,25
|
||||
|
0,25
0,25
0,25
|
||||
* Nguyên nhân
- Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về
TLKG:
- Mỗi tính trạng chỉ do một gen quy định
- P thuần chủng và khác nhau bởi một cặp
tính trạng tương phản dẫn tới F1 dị hợp tử 1 cặp gen
-
TLKG ở F2 đều là kết
quả của phép lai giữa các cơ thể F1
dị hợp tử một cặp gen
|
0,25
0,25
0,25
|
||||
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về TLKH:
|
0,5
|
Câu 2 (3,0 điểm)
Một loài động vật đơn tính
có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm
phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn
phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến
về NST giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp
tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của
cá thể (A) đều được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23
hợp tử XY.
a. Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li
cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải
thích.
b. Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình
giảm phân của cá thể (A).
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
a.
|
- Hợp tử XXX được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X
với giao tử đột biến XX
- Hợp tử XYY được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X
với giao tử đột biến YY
- Hợp tử XO được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử bình thường X với
giao tử đột biến O
→ Cá thể này đã tạo ra các giao tử
đột biến là XX, YY, O.
- Cá thể (A) là giới đực: XY
- Quá trình trình rối loạn phân ly cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy
ra giảm phân II.
(Nếu học sinh biện luận theo cách khác
mà đúng, cho điểm tối đa)
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
b.
|
-Số giao tử đột biến: 4+ 4+ 8 = 16
-Số giao tử bình thường: (23 + 23) : 25% = 184
-Tỉ lệ % giao tử đột biến: 16/(184 + 16)x100% = 8%
(Nếu học sinh làm theo cách khác mà
đúng, cho điểm tối đa)
|
0,5
0,5
0,5
|
Câu 3 (2,0 điểm)
Phân biệt các loại biến dị
không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|||||||||||||||
|
- Các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST: Thường
biến và biến dị tổ hợp.
|
0,25
|
|||||||||||||||
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
Câu 4 (2,0 điểm)
Ưu
thế lai là gì? Nguyên nhân
của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1,
sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
* KN: Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng
nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất
cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
|
0,75
|
* Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:
- Về phương diện di truyền, người ta cho rằng, các tính trạng số lượng do
nhiều gen trội quy định. Ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng
thái đồng hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ
có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
|
0,5
|
|
-Ví dụ: Một dòng thuần mang 2 gen trội lai với một dòng thuần mang 1 gen
trội sẽ cho cơ thể lai F1 mang 3 gen trội có lợi
P: AAbbCC x aaBBcc → F1: AaBbCc
|
0,25
|
|
* Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 ở các thế hệ sau ưu
thế lai giảm dần vì:
Ở thế hệ F1 các gen thường nằm trong trạng thái dị hợp. Ở các
thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng trong
đó các gen lặn có hại thường được biểu hiện thành những tính trạng xấu.
|
0,5
|
Câu 5 (1,5 điểm)
Khi
nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện
rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng
nhiều cây thông non bị chết.
a.
Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b.
Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ
sinh thái đó?
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
a
|
- Hiện tượng “ tự tỉa thưa”.
- Giải thích: do mật độ quá
dày, nhiều cây non không cạnh tranh nổi ánh sáng và muối khoáng nên bị chết
dần, số còn lại đủ duy trì mật độ vừa phải, cân bằng với điều kiện môi
trường.
|
0,25
0,5
|
b
|
-Quan hệ cạnh tranh cùng loài
-Vai trò: là nhân tố điều chỉnh
số lượng cá thể của quần thể.
|
0,25
0,5
|
Câu 6 (2,5 điểm)
Ở sinh vật nhân sơ, một
gen do đột biến mất một đoạn làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi , loại xitôzin giảm đi so với khi chưa đột
biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193A0. Biết rằng
khi chưa bị đột biến, gen có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit.
Tính
số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
-Số nucllêôtit của gen sau đột
biến
x 2 = 1290 nuclêôtit
- Gọi N là số nucllêôtit của gen chưa đột
biến
+Gen chưa bị đột biến có: A = T = 20% N
G = X = 30%
N
+Sau đột biến gen có A = T = . 20% N = 16% N
G = X = . 30% N =27%N
Ta có: 2A+2G=1290↔(16%N+27%N).2=1290 →N =
1500 nuclêôtit
-Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị
đột biến:
A = T = N x 20% = 1500 x 20% =
300 Nu
G = X = N x 30% = 1500
x 30% = 450 Nu
(Nếu học sinh làm theo cách khác mà
đúng, cho điểm tối đa)
|
0,5
1,0
0,5
0,5
|
Câu 7 (2,5 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền
một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội
hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở
thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Tính tỉ lệ
để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
* Biện luận trội lặn, quy ước gen
- Cặp vợ chồng II5 x II6 đều có
kiểu hình bình thường, sinh được con bị bệnh → bệnh do gen lặn gây nên.
Quy ước: gen A- không gây bệnh
gen
a – gây bệnh
- Nếu gen nằm trên NST giới tính thì người bố II5
có kiểu gen XAY → cho con gái XA → tất cả con gái không
bị bệnh (trái giả thiết). Vậy gen phải nằm trên NST thường.
(Nếu học sinh biện luận theo cách khác
mà đúng, cho điểm tối đa)
|
0,25
0,25
|
* Tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu
lòng bị bệnh
+ Để con của họ bị bệnh → người III2, III3
đều có kiểu gen Aa.
|
0,25
|
|
+ Tỉ lệ để người III2 có kiểu gen Aa là vì có bố mẹ: Aa() x AA →.Aa =Aa
|
0,5
|
|
+ Tỉ lệ để người III3 có kiểu gen Aa là vì có bố mẹ: Aa x Aa → AA :Aa
|
0,5
|
|
P: III2 Aa (xác suất=) x III3 Aa (xác suất=)
F1 : tỉ lệ con bị bệnh (aa) =(.).= 1/18
|
0,25
|
|
* Tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con trai
đầu lòng không bị bệnh:
-Xác suất sinh con bình thường =1-1/18 = 17/18
-Xác suất sinh con
trai bình thường =1/2.17/18 = 17/36
(Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
|
0,25
0,25
|
Câu 8 (3,5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây
hoa thuần chủng thu được F1 đều là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp
tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2 có một trong những tỉ lệ phân tính sau:
a.
Trường hợp 1: 3 hoa kép, đỏ: 1 hoa
đơn, trắng.
b.
Trường hợp 2: 9 hoa kép, đỏ: 3 hoa
kép, trắng: 3 hoa đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho
hai trường hợp trên.
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
- Vì Ptc, F1 100% hoa kép, đỏ, F2 ở cả hai trường hợp đều có tỉ
lệ:
+ hoa kép: hoa đơn =3:1
+ hoa đỏ: hoa trắng =3:1
→ hoa kép, đỏ là những tính trạng trội, các
tính trạng lặn tương ứng là hoa đơn, trắng
Quy ước:
Gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B- đỏ, gen b - trắng
|
0,5
|
-Từ tỉ lệ: 3 kép: 1 đơn → F1: Aa x
Aa
-Từ tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng →F1: Bb x
Bb
→F1 có 2 cặp gen dị hợp tử (Aa, Bb).
|
0,25
|
|
a
|
Xét
trường hợp 1
- F2 có 3 +1 =4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 loại giao
tử đực x 2 loại giao tử cái.
→Hai cặp gen (Aa,Bb) liên kết hoàn toàn.
|
0,5
|
- Ở F2 cá thể hoa đơn, trắng có
kiểu gen → F1: x
|
0,25
|
|
Sơ đồ lai:
PTC: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng
GP: AB ab
F1 (hoa kép, đỏ)
F1
x F1: x
GF1 AB, ab AB, ab
F2:
TLKG 1 : 2 : 1
TLKH: 3 hoa kép, đỏ: 1hoa đơn, trắng
|
0,5
|
|
b
|
* Xét
trường hợp 2
- F2
có tỉ lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)→ Hai cặp gen phân ly độc lập.
|
0,5
|
Sơ đồ lai từ P→F1:
+PTC: Hoa kép, đỏ AABB x
aabb Hoa đơn, trắng→F1
AaBb (hoa kép, đỏ)
+PTC: Hoa kép, trắng AAbb x Hoa
đơn, đỏ aaBB→F1 AaBb (hoa
kép, đỏ)
|
0,5
|
|
Sơ đồ lai từ F1→F2:
F1 x F1: AaBb x
AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab
|
0,25
|
|
F2
-TLKG: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb:
2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
-TLKH: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3
hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng
|
0,25
|
loading...
0 nhận xét:
Post a Comment